Nhạc Lý

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
11-06-2024

Nhạc lý là một khía cạnh quan trọng của nghệ thuật âm nhạc, giúp chúng ta hiểu và biểu diễn âm nhạc một cách hợp lý. Nhạc lý không chỉ đơn thuần là một chuỗi các ký hiệu và biểu đồ, mà còn là ngôn ngữ của âm nhạc, cho phép chúng ta truyền tải ý nghĩa, cảm xúc và ý tưởng trong âm nhạc.

Chương mục :

o O o

Subsections of Nhạc Lý

Nhạc Lý Cơ Bản

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
11-06-2024

Nhạc Lý Cơ Bản là một hành trình giúp bạn khám phá và hiểu biết về ngôn ngữ của âm nhạc.

Nếu bạn thích âm nhạc, từng bước trong phần này sẽ là nguồn cảm hứng và tri thức hữu ích cho sự phát triển của bạn trong lĩnh vực nghệ thuật âm nhạc.

Những trang này không chỉ giúp bạn nắm bắt những kiến thức cơ bản về nhạc lý mà còn mở rộng tầm nhìn của bạn về cách sử dụng những yếu tố này để đi xa hơn trong trong lãnh vực thực hành trên thanh nhạc hay bất kỳ một nhạc cụ nào và sự hiểu biết rộng rãi hơn về lý thuyết âm nhạc.

 

Chương mục :

o O o

Subsections of Nhạc Lý Cơ Bản

00 Nhạc Lý Và Ký Âm ABC

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
15-02-2025

1. Giới Thiệu Nhạc Lý và Ký Âm ABC Trong Thời Đại Số

Nhạc lý là nền tảng quan trọng giúp chúng ta hiểu và viết nhạc. Để quãng bá và lưu trữ âm nhạc chúng ta cần có một hệ thống ký âm rõ ràng, giúp người tiếp cận một cách đơn giản và trực quan. Hiện nay, có nhiều phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ soạn nhạc như Encore, Finale, Sibelius, … Tuy nhiên, các phần mềm này đòi hỏi người dùng phải có kiến thức sâu rộng về ký âm truyền thống, cũng như làm quen với giao diện phức tạp. Quá trình nhập nhạc trên các phần mềm này thường mất nhiều thời gian, đòi hỏi thao tác với chuột hoặc bàn phím theo cách không trực quan đối với người mới bắt đầu.

Ký âm ABC mang đến một giải pháp đơn giản và hiệu quả. Bằng cách sử dụng ký tự văn bản, ABC cho phép người dùng ghi lại bản nhạc chỉ với một trình soạn thảo văn bản đơn giản trên máy tính, máy tính bảng, điện thoại di động hoặc bất kỳ thiết bị nào có thể nhập liệu. Điều này giúp cho việc ghi lại, chỉnh sửa và chia sẻ bản nhạc trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn.

3. Giới Thiệu Phần Mềm ABC Transcription Tools (abctools)

Để dễ dàng hơn trong việc thực hành ký âm ABC, chúng ta sẽ sử dụng phần mềm ABC Transcription Tools (viết tắt là abctools), được phát triển bởi Michael Eskin. Đây là một công cụ mạnh mẽ giúp chuyển đổi các đoạn nhạc ABC thành bản nhạc có thể xem và in ấn một cách trực quan.

abctools hỗ trợ:

  • Nhập ký âm ABC và tự động hiển thị bản nhạc.
  • Chuyển đổi ký âm ABC thành MIDI để nghe thử.
  • Hiển thị bản nhạc một cách trực quan trên trình duyệt web hoặc thiết bị di động.
  • Hỗ trợ nhiều chức năng chỉnh sửa và kiểm tra lỗi trong ABC.

Trong suốt cuốn sách này, tất cả các ví dụ minh họa và bài tập sẽ sử dụng abctools để đảm bảo tính thống nhất và tiện lợi cho người học.

Liên kết chính
https://michaeleskin.com/abctools/abctools.html
Liên kết dự bị
QRC1 QRC1 QRC2 QRC2

Tính năng chính của abctools:

  • Nhập và xuất bản nhạc ở các định dạng ABC.

  • Phát lại bản nhạc bằng midi hoặc wav với bảy bộ âm thanh soundfonts khác nhau, cung cấp hơn 800 nhạc cụ chất lượng cao.

  • Luyện tập với Tune Trainer, giúp bạn tập bản nhạc từ tốc độ chậm đến nhanh dần.

  • Tạo sổ nhạc PDF chuyên nghiệp với trang bìa, mục lục, chỉ mục bài nhạc, tiêu đề, chân trang tùy chỉnh, liên kết, phần đầu bản nhạc (notation hoặc mã ABC thô) và mã QR để chia sẻ.

Ngoài ra abctool còn đề nghị rất nhiều tính năng khác, nhưng không thật sự cần thiết cho Nhạc Lý Cơ Bản nên sẽ không được nói đến ở đây.

4. Giới Thiệu Về Nốt Nhạc

Âm nhạc được tạo thành từ các nốt nhạc có cao độ khác nhau. Trong hệ thống ký âm ABC, các nốt nhạc được biểu diễn như sau:

  • C - Đồ
  • D - Rê
  • E - Mi
  • F - Fa
  • G - Sol
  • A - La
  • B - Si

Mỗi nốt có thể xuất hiện ở nhiều cao độ khác nhau, nhưng trong chương này, chúng ta chỉ tập trung vào dạng cơ bản của nốt đen.

Ví dụ về một chuỗi nốt nhạc đơn giản:

C D E F G A B

Trong ký âm ABC, các nốt này có thể được nhập vào phần mềm và hiển thị dưới dạng bản nhạc.

5. Nguyên Tắc Cơ Bản Của Ký Âm ABC

Hệ thống ký âm ABC sử dụng các quy tắc đơn giản để biểu diễn âm nhạc. Một bản nhạc ABC cơ bản có thể bao gồm các thành phần sau:

  • X: Số hiệu bài nhạc
  • T: Tựa đề
  • M: Nhịp
  • L: Độ dài nốt mặc định
  • K: Điệu tính (tông)

Ví dụ một bản nhạc ABC đơn giản:

X:1
T:Bản nhạc đầu tiên
M:4/4
L:1/4
K:C
C D E F | G A B c |

Khi nhập đoạn ABC này vào phần mềm abctools, nó sẽ hiển thị thành bản nhạc thực tế.


Chương này giúp bạn làm quen với phương pháp ký âm ABC và cách biểu diễn các nốt nhạc cơ bản. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào các yếu tố nhạc lý cơ bản truyền thống như khuông nhạc, dấu khóa và cách ghi nhạc đầy đủ hơn.

Subsections of 00 Nhạc Lý Và Ký Âm ABC

Thực hành

01 Các Khái Niệm Cơ Bản

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
15-02-2025

Nhạc Lý Là Gì

Nhạc lý là một hệ thống quy tắc và nguyên tắc được sử dụng để biểu diễn và lý giải âm nhạc. Nó bao gồm các yếu tố cơ bản trong âm nhạc như nốt nhạc, giai điệu, âm thanh, nhịp điệu và tạo cấu trúc âm nhạc. Nhạc lý giúp người sáng tác, biểu diễn và người nghe hiểu rõ cách âm nhạc được tổ chức và hoạt động.

Tại sao chúng ta cần Nhạc Lý?

Nhạc lý không chỉ là một bộ kỹ thuật khô khan, mà là cơ sở vững chắc để bạn khám phá và sáng tạo âm nhạc. Hiểu biết về nhạc lý giúp bạn tự do trong việc biểu diễn và sáng tác, đồng thời mở ra cánh cửa cho sự tương tác và thậm chí sáng tạo mới mẻ trong thế giới âm nhạc.

Giao tiếp âm nhạc

Nhạc lý giúp chúng ta giao tiếp về âm nhạc một cách hiệu quả. Thay vì phải sử dụng ngôn ngữ miêu tả phức tạp, chúng ta có thể sử dụng ký hiệu và biểu tượng trong nhạc lý để truyền tải ý nghĩa âm nhạc một cách chính xác.

Hiểu biết sâu hơn

Nhạc lý giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và tổ chức của âm nhạc. Chúng ta có thể nhận biết các yếu tố như đoạn nhạc, giai điệu, điệu và biểu cảm qua việc đọc và phân tích bản nhạc.

Sáng tạo và biểu diễn

Nhạc lý không chỉ giúp chúng ta thể hiện ý tưởng sáng tạo, mà còn là công cụ hữu ích trong việc biểu diễn âm nhạc. Người biểu diễn có thể đọc bản nhạc và chơi nhạc một cách chính xác theo ý muốn của nhạc sĩ.

Lưu trữ và truyền thống

Nhạc lý giúp lưu trữ âm nhạc một cách bền vững qua thời gian. Nhờ các ký hiệu và biểu tượng, âm nhạc có thể được ghi chép và truyền tải qua các thế hệ.

Sự đồng nhất và chính xác

Nhạc lý giúp đạt được sự đồng nhất trong việc biểu diễn và thể hiện âm nhạc. Điều này làm cho việc biểu diễn và truyền tải âm nhạc trở nên chính xác và mạch lạc.

Khuông nhạc (staff)

  • Khuông nhạc là một tập hợp các đường ngang song song nhau trên một trang giấy nhạc. Các khuông nhạc tạo ra một cấu trúc để đặt các ký hiệu nhạc lên, giúp bạn nhận biết và thực hiện âm nhạc. Trong nhạc lý cổ điển, khuông nhạc thường được chia thành năm dòng, và các khoảng cách giữa các dòng được sử dụng để đặt các nốt nhạc. Nốt nhạc càng cao thì âm thanh càng cao; nốt nhạc càng thấp thì âm thanh càng thấp.
X:1
K:C clef=none
X X X X |

Chữ X chỉ định một nốt nhạc vô hình.

  • Khi một nhạc cụ cần dùng nhiều khuông nhạc ta nối các khuông nhạc đó lại. Ví dụ cho dương cầm :
X:1
T:
V:1 clef=treble
X
V:2 clef=bass
X 

Nốt nhạc

Tên gọi các bậc cơ bản trong thang âm của hệ thống âm nhạc: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si. Các bậc (âm hay nốt) cơ bản này tương ứng với các phím trắng của dương cầm. Dưới đây là các nốt nhạc cơ bản trên một khuông nhạc (với khóa Sol dòng 2):

X:1
T:Nốt Nhạc
M: 4/4
L: 4/4
K: C
C D E F | G A B c ||
w: Đô Rê Mi Fa Sol La Si Đô 

Dòng kẻ phụ

Bắt đầu từ nốt tham chiếu Sol, ta viết chuỗi các nốt tăng dần hoặc giảm dần (xen kẽ dòng và dấu cách). Ngoài 5 dòng và 4 khoảng trắng, chúng ta còn sử dụng bên dưới dòng đầu tiên và khoảng trắng phía trên các dòng thứ năm. Sau đó chúng ta thêm dòng kẻ phụ như trong ví dụ sau (Đô thấp, và La Si Đô Rê cao):

X:1
T:Dòng kẻ - Dòng kẻ phụ 
M: 4/4
L: 4/4
K: C
C D E F | G A B c | d e f g | a b c' d' ||
w: Đô Rê Mi Fa Sol La Si Đô Rê Mi Fa Sol La Si Đô Rê 

Lưu ý

  • Chỉ những nhạc cụ có âm thanh cao thấp rõ ràng mới dùng khuông nhạc.

  • Những nhạc cụ mà âm thanh không thể xác định rõ ràng độ cao thấp, như trống hay bộ gõ …, thì được ký hiệu như sau :

  • stafflines=1 : hệ thống chỉ có 1 dòng kẻ

X:1
M:4/4
L:1/4
K:C stafflines=1
BBBB \| B2 B B/B/\|  

Khóa Nhạc

Khóa nhạc là một dấu hiệu nhạc lý được đặt ở đầu khuông nhạc để xác định tần số cơ bản của một nốt nhạc trên dòng đó. Khóa nhạc quyết định vị trí của các nốt trên khuông nhạc. Hai khóa nhạc phổ biến nhất là khóa Sol, khóa Fa. Các khóa nhạc giúp cho người đọc bản nhạc xác định được nốt nhạc cụ một cách chính xác và chơi đúng nốt tương ứng với từng khuông nhạc.

Khóa Sol

Khóa Sol là loại khóa nhạc thường được sử dụng trong âm nhạc dành cho giọng ca hoặc các nhạc cụ như piano, violon, clarinet và nhiều nhạc cụ khác. Nó cũng được sử dụng trong phần lớn các khuông nhạc đối với nhạc cụ dây. Khóa Sol được biểu thị bằng một dấu tròn được đặt trên dòng thứ nhất hoặc dòng thứ hai từ dưới lên của khuông nhạc.

X:1
K:C clef=treble
X

Có Nhiều loại khóa Sol :

  • Khóa Sol dòng 2 :
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: clef=G2 
G
w:Khóa.Sol.dòng.2
  • Khóa Sol dòng 1 (Ít được dùng tới)
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: clef=G1 
G
w:Khóa.Sol.dòng.1

Khóa Fa :

Khóa Fa được sử dụng chủ yếu trong âm nhạc dành cho các nhạc cụ cầm tay có dải âm thanh thấp như cello, trombone, tuba, và baryton. Khóa Fa được biểu thị bằng một dấu hai chấm (mắt mèo) được đặt trên dòng thứ ba hoặc thứ tư từ dưới lên trên của khuông nhạc.

X:1
K:C clef=bass
X

Có nhiều loại khóa Fa :

  • Khóa Fa dòng 4 :
X:1
K: clef=F4 
F,, 
w:Khóa.Fa.dòng.4
  • Khóa Fa dòng 3 (Ít được dùng tới)
X:1
K: clef=F3 
F,, 
w:Khóa.Fa.dòng.3

Khóa Đô (còn được gọi là khóa Ut)

Có bốn loại khóa đô (clé d’ut) chính được sử dụng trong nhạc lý, mỗi loại được thiết kế để thể hiện các dải nốt nhạc một cách đặc biệt. Khóa Đô thông dụng nhất là khóa Đô dòng thứ 3 :

X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: C
[K: clef=C1] C [K: clef=C2] C [K: clef=C3] C [K: clef=C4] C 
w:Khóa.Đô.dòng.1 Khóa.Đô.dòng.2 Khóa.Đô.dòng.3 Khóa.Đô.dòng.4 
  • Khóa Đô dòng 1 còn được gọi là khóa Soprano (ít được sử dụng)
  • Khóa Đô dòng 2 còn được gọi là khóa MezzoSoprano (ít được sử dụng)
  • Khóa Đô dòng 3 còn được gọi là khóa Alto
  • Khóa Đô dòng 4 còn được gọi là khóa Tenor (ít được sử dụng)

Lưu ý :

  • Các khóa dùng tên nốt nhạc nằm trên cùng dòng kẻ trong khuông nhạc. Ví dụ :
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: C
G 
w:Khóa.Sol.Nốt.Sol
  • Nếu ta thay đổi khóa, các nốt nhạc đổi tên nhưng thứ tự không thay đổi. Ví dụ :
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: C
G A B c
w: Sol La Si Đô 

Trở thành :

X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: clef=bass
B,, C, D, E,
w: Si, Đô Rê Mi|
  • Một nốt nhạc có thể được viết bằng nhiều cách khác nhau (khác khóa, khác dòng kẽ nhưng âm thanh không thay đổi)
  • L: 4/4 ==> Giá trị nốt mặc định là dấu tròn
X:1
M: 4/4
L: 4/4
[K: clef=G1] C [K: clef=G2]C [K: clef=F3]C [K: clef=F4]C [K: clef=C1]C [K: clef=C2]C [K: clef=C3]C [K: clef=C4]C
w:  Đô Đô Đô Đô Đô Đô Đô Đô 
  • Mỗi khóa nhạc được viết ở đầu khóa nhạc. Khóa nhạc được lập lại khi ta thay đổi khuông nhạc

  • Những nhạc cụ có âm vực rộng như hồ cầm, trombone, basson có thể dùng nhiều khóa nhạc.

  • Bản nhạc có thể dành cho một người biểu diễn hoặc cho một số người (nhóm nhạc sĩ hoặc ca sĩ). Trong trường hợp có nhiều người biểu diễn thì cần phải viết nhạc trên nhiều khuông nhạc. Mỗi phần (từng biện pháp hoặc nhóm biện pháp) sẽ được thể hiện song song, từ trên xuống dưới. Chúng ta gọi “hệ thống” là tập hợp các khuông nhạc mà các nốt và dấu nghỉ được diễn giải cùng một lúc.

X:1
V:T1  clef=treble  name=violon \n" +
V:T2  clef=treble  name=Flute\n" +
V:B1  clef=bass    name=Violoncelle\n" +
V:T1
G
V:T2
E
V:B1
C

Tùy thuộc vào âm vực của nhạc cụ mà ta ký hiệu các nốt nhạc trên những khóa khác nhau :

  • Giong hát cao (nữ, trẻ em) được ký hiệu trên khóa Sol (violon, flute, trombone, trompette)

  • Giọng hát trầm (đàn ông) được ký hiệu trên khóa Fa dòng 4 (violoncelle, basson, trombone, timbale)

  • Vài nhạc cụ dùng khóa Đô (alto dùng khóa Đô dòng 3, Trombone, basson dùng khóa Đô dòng 4)

  • Vài nhạc cụ dùng nhiều khóa một lúc (piano, clavecin, harpe, orgue)

Những khóa khác nhau được dùng để tránh thêm quá nhiều dòng kẽ phụ trong một bản nhạc. Cho cùng một nốt La dưới đây :

Thay vì viết :

X:1
K: clef=treble
A,,
w: La1

Ta viết :

X:1
K: clef=bass
A,,
w: La1

Khi những nốt đi xuống thấp trong khóa Sol dòng 2, ta dùng khóa Fa dòng 4 để tiếp tục :

X:1
V:T1 clef=treble
V:B1 clef=bass
V:T1
G8 | F8 | E8 | D8 | C8 | z8 |z8  | z8 | z8 ||
w: Sol Fa Mi Rê Đô
V:B1
z8 | z8 | z8 | z8 | z8 | B,8 | A,8 | G,8 | F,8 ||
w:* * * * * Si La Sol Fa

Subsections of 01 Các Khái Niệm Cơ Bản

Thực hành

02. Nốt Nhạc

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
15-02-2025

Tổng Quan Về Nốt Nhạc

Trong chương “Giới thiệu Nhạc Lý”, chúng ta đã có một khái niệm tổng quát về nốt nhạc. Trong chương này, chúng ta sẽ xem chi tiết về đơn vị cơ bản trong âm nhạc này.

Nốt nhạc thể hiện tần số âm thanh và mang trong mình cảm xúc. Chúng kết hợp để xây dựng thang âm, giai điệu, và hòa âm, đồng thời thể hiện điệu nhạc và nhịp điệu. Sự sắp xếp và kết hợp của chúng làm nên sự đa dạng và sâu sắc của âm nhạc.

1. Độ Cao Và Độ Thấp (Pitch) Trong Âm Nhạc

Trong âm nhạc, độ cao và độ thấp là các yếu tố quan trọng xác định tần số của âm thanh và tạo ra các nốt nhạc có âm thanh cao hơn hoặc thấp hơn. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự biến đổi và đa dạng trong âm nhạc.

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | G A B c |

2. Hệ Thống Âm Nhạc Điều Chỉnh (Tempered)

Hệ thống âm nhạc điều chỉnh là hệ thống âm nhạc phương Tây mà chúng ta sử dụng trong âm nhạc hiện tại. Nó đảm bảo rằng các nốt nhạc có thể được chơi ở nhiều tông khác nhau mà vẫn giữ được âm thanh hài hòa.

3. Tên Các Nốt Nhạc Và Ký Hiệu

Có bảy nốt nhạc trong hệ thống âm nhạc phương Tây:

Tên nốt Ký hiệu Ghi chú
Đô C
D Cách C một cung nhạc
Mi E Cách D một cung nhạc
Fa F Cách E nửa cung nhạc
Sol G Cách F một cung nhạc
La A Cách G một cung nhạc
Si B Cách A một cung nhạc
Đô C Cách B nửa cung nhạc

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F G A B c

4. Tần Số Âm Thanh

Tần số của mỗi nốt nhạc (đo bằng Hertz) được tìm thấy trên một cây đàn dương cầm tiêu chuẩn với 88 phím.

Nốt Tần số (Hz)
Đô 3 (C) 261.63
Rê 3 (D) 293.66
Mi 3 (E) 329.63
Fa 3 (F) 349.23
Sol 3 (G) 392.00
La 3 (A) 440.00
Si 3 (B) 493.88

5. Thời Lượng Nốt Nhạc

Thời lượng của một nốt nhạc được biểu diễn qua các ký hiệu khác nhau. Các loại nốt nhạc phổ biến gồm:

  • Nốt tròn (whole note) - 4 phách
  • Nốt trắng (half note) - 2 phách
  • Nốt đen (quarter note) - 1 phách
  • Nốt móc đơn (eighth note) - 1/2 phách
  • Nốt móc đôi (sixteenth note) - 1/4 phách

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C2 D2 | E F G A | B4 | c4 |

Định nghĩa Nhịp và Phách

1. Phách (Beat)

Phách là đơn vị cơ bản trong nhạc lý dùng để đo lường thời gian trong âm nhạc. Mỗi bản nhạc có thể có một số lượng phách cụ thể trong mỗi ô nhịp.

  • Phách có thể được cảm nhận như nhịp đập đều đặn trong một bài nhạc, giống như nhịp tim.
  • Trong một ô nhịp, phách có thể được chia thành phách mạnhphách yếu.
    • Phách mạnh: Thường là phách đầu tiên trong một ô nhịp, nhấn mạnh nhất.
    • Phách yếu: Những phách còn lại có mức nhấn nhẹ hơn.
  • Một số bản nhạc có thể có phách trung bình (ít mạnh hơn phách đầu nhưng mạnh hơn phách yếu).
  • Phách là yếu tố quan trọng giúp xác định tiết tấu của một bài nhạc.

Ví dụ về cách đếm phách trong một ô nhịp 4/4 (bốn phách mỗi ô nhịp):
👉 1 - 2 - 3 - 4 (1 là phách mạnh, 2-3-4 là phách yếu hoặc trung bình).

Ví dụ về cách đếm phách trong một ô nhịp 3/4 (ba phách mỗi ô nhịp):
👉 1 - 2 - 3 (1 là phách mạnh, 2-3 là phách yếu).

2. Nhịp (Measure/Bar)

Nhịp là một đơn vị lớn hơn phách, dùng để phân chia âm nhạc thành các phần bằng nhau, giúp người chơi nhạc dễ theo dõi và biểu diễn.

  • Nhịp được thể hiện bằng dấu nhịp (time signature), ví dụ như 4/4, 3/4, 6/8.
  • Mỗi nhịp chứa một số lượng phách nhất định.
    • Ví dụ: Nhịp 4/44 phách, nhịp 3/43 phách.
  • Dấu nhịp được viết ở đầu bản nhạc và có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định phong cách và tiết tấu của bản nhạc.

Ví dụ về dấu nhịp 4/4:

X:1
K: C  
M: 4/4  
L: 1/4  
C D E F | G A B c |  

(Ở đây, mỗi ô nhịp chứa 4 nốt đen, mỗi nốt tương ứng với một phách).

Ví dụ về dấu nhịp 3/4:

X:1
K: C  
M: 3/4  
L: 1/4  
C D E | F G A | B c d |  

(Mỗi ô nhịp chứa 3 phách).

5. Thời Lượng Nốt Nhạc

Thời lượng của một nốt nhạc được biểu diễn qua các ký hiệu khác nhau. Các loại nốt nhạc phổ biến gồm:

  • Nốt vuông - 8 phách (gấp đôi nốt tròn)
  • Nốt tròn - 4 phách (gấp đôi nốt trắng)
  • Nốt trắng - 2 phách (gấp đôi nốt đen)
  • Nốt đen - 1 phách
  • Nốt móc đơn - 1/2 phách
  • Nốt móc đôi - 1/4 phách
  • Nốt móc ba - 1/8 phách
  • Nốt móc tư - 1/16 phách

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 8/4
L: 1/4
C8 | C2 D2 E F G A | B4 c4 |

Bảng tóm tắt thời lượng nốt nhạc:

Loại Nốt Thời Lượng
Nốt vuông 8 phách
Nốt tròn 4 phách
Nốt trắng 2 phách
Nốt đen 1 phách
Nốt móc đơn 1/2 phách
Nốt móc đôi 1/4 phách
Nốt móc ba 1/8 phách
Nốt móc tư 1/16 phách

6. Nốt Liền Kề Và Nốt Tách Rời

Nốt liền kề là hai nốt nhạc nằm cạnh nhau trên dải nốt nhạc và có khoảng cách giữa chúng là một nửa cung hoặc một cung. Trong khi đó, nốt tách rời là các nốt có khoảng cách lớn hơn.

Ví dụ ABC:

Hai nốt liền kề tạo thành một quãng hai :

X:1
T: Nốt liền kề
K: C
M: 4/4
L: 1/4
D2 E2
X:1
T: Chuỗi nốt liền kề lên
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | G A B c |
X:1
T: Chuỗi nốt liền kề xuống
K: C
M: 4/4
L: 1/4
c B A G | F E D C |
X:1
T: Nốt tách rời
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C E G c |

6. Nhóm Nốt (Note Grouping)

Nhóm nốt giúp tổ chức các nốt thành những mẫu phách đặc biệt.

Liên Ba (Triplets)

Ba nốt có cùng giá trị thời gian nhưng được chơi trong khoảng thời gian của hai nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 6/8
L: 1/8
(3C D E (3F G A | (3B c d (3e f g |

Liên Bốn (Quartuplets)

Bốn nốt được chơi trong thời gian của ba nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/8
(4C D E F (4G A B c |

Liên Năm (Quintuplets)

Năm nốt được chơi trong thời gian của bốn nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/8
(5C D E F G |

Liên Sáu (Sextuplets)

Sáu nốt được chơi trong thời gian của bốn nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 6/8
L: 1/8
(6C D E F G A |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về nốt nhạc, cao độ, thời lượng và cách thể hiện chúng trong ký âm ABC. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về dấu lặng và cách thể hiện chúng trong bản nhạc.

Subsections of 02. Nốt Nhạc

Thực hành

03 Dấu Lặng

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-02-2025

1. Giới Thiệu Về Dấu Lặng

Các dấu lặng là các ký hiệu trong nhạc lý thể hiện khoảng thời gian im lặng, khi không có âm thanh được phát ra. Chúng có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng và biểu cảm trong âm nhạc, cho phép âm nhạc “thở” và tạo ra sự tương phản giữa âm thanh và không gian trống.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Z z4 z2 z z/2 z// z/// z////

Các dấu lặng giúp xác định các khoảng thời gian im lặng trong âm nhạc và làm cho âm nhạc trở nên cân đối, có sự biến đổi về thời gian và phách.

2. Các Loại Dấu Lặng Phổ Biến

Dấu Lặng Ý nghĩa Ký hiệu
Dấu lặng đứng Giữ im lặng 2 ô nhịp 𝄺
Dấu lặng tròn Giữ im lặng cho toàn bộ ô nhịp 𝄻
Dấu lặng trắng Đại diện cho nửa giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄼
Dấu lặng đen Thể hiện một phần tư giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄽
Dấu lặng đơn Đại diện cho một phần tám giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄾
Dấu lặng kép Biểu thị một phần mười sáu giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄿

Ngoài ra, còn có dấu lặng móc ba và dấu lặng móc bốn với giá trị tương đương với các nốt móc ba và móc bốn. Trong thực tế, các dấu này rất ít được dùng tới.

3. Cách Sử Dụng Dấu Lặng Trong Bản Nhạc

3.1 Dấu Lặng Tròn Trong Một Ô Nhịp

Khi một ô nhịp hoàn toàn im lặng, ta sử dụng dấu lặng tròn:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
z4 | C D E F |

3.2 Dấu Lặng Trong Nhiều Ô Nhịp

Khi nhiều ô nhịp liền nhau im lặng, ta dùng dấu lặng lớn với số phân đoạn bên trên:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Z3 | C D E F |

4. Tương Quan Giữa Thời Lượng Nốt Nhạc Và Dấu Lặng

Mỗi hình nốt có phần nghỉ tương ứng với thời lượng của nó:

Loại Nốt Giá trị thời gian Dấu lặng tương ứng
Nốt tròn 4 phách Dấu lặng tròn
Nốt trắng 2 phách Dấu lặng trắng
Nốt đen 1 phách Dấu lặng đen
Nốt móc đơn 1/2 phách Dấu lặng đơn
Nốt móc đôi 1/4 phách Dấu lặng kép
Nốt móc …

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | z2 G A B | C z z z |

Chức năng của sự im lặng trong âm nhạc

Tùy theo cách mà một nhà soạn nhạc khai thác sự im lặng trong tác phẩm của mình, nó có thể biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau:

1. Như một nhịp thở

Trước hết, im lặng đóng vai trò như một hơi thở trong âm nhạc. Nó được sử dụng để phân tách hoặc tạo khoảng nghỉ trong một câu nhạc, giống như dấu phẩy hoặc dấu chấm trong câu văn. Nhờ đó, im lặng có thể làm chậm lại hoặc tăng cường nhịp điệu của một giai điệu.

2. Nhấn mạnh nhịp điệu

Khi được sử dụng trong các chỗ nghịch phách hoặc kết hợp với các dấu nhấn, sự im lặng có thể khiến một câu nhạc trở nên sắc nét hơn, giàu năng lượng hơn và đầy sức sống hơn.

3. Yếu tố hình thức

Thông thường, sự im lặng xuất hiện ở phần mở đầu và kết thúc của một tác phẩm, giống như màn đen trước khi một bộ phim bắt đầu. Nó cũng có thể được dùng để phân chia các phần hoặc các chương trong một tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, sự im lặng giúp tổ chức cấu trúc và làm cho nội dung trở nên rõ ràng, dễ hiểu hơn.

4. Hiệu ứng kịch tính

Khi được sử dụng như một khoảng dừng đột ngột, một sự gián đoạn, hoặc một nhịp thở bị kìm nén, sự im lặng có thể trở thành một yếu tố quan trọng trong diễn đạt âm nhạc. Nó có thể làm nổi bật hành động, tạo cảm giác căng thẳng hoặc truyền tải cảm xúc mãnh liệt hơn trong một giai điệu vốn dĩ có thể trở nên quá máy móc.

Sự im lặng không chỉ đơn thuần là khoảng trống giữa các âm thanh mà còn là một công cụ mạnh mẽ giúp tạo ra sự cân bằng, nhấn mạnh và truyền tải cảm xúc trong âm nhạc.


Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về các dấu lặng trong nhạc lý, cách sử dụng và mối quan hệ giữa chúng với các nốt nhạc. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về dấu chấm và cách kéo dài thời gian của một nốt nhạc.

Subsections of 03 Dấu Lặng

Thực hành

04 Dấu Chấm

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-02-2025

1. Dấu Chấm Đơn

Dấu chấm đơn là một dấu chấm được đặt sau một nốt nhạc và cho phép kéo dài thời lượng của nốt này. Dấu chấm sau dấu nghỉ cũng tăng thời lượng theo cách tương tự. Thời lượng của nó luôn bằng một nửa giá trị trước đó: hình nốt, dấu nghỉ hoặc dấu chấm khác.

Ví dụ:

  • Vì thời lượng của nốt trắng là 2 phách nên thời lượng của nốt trắng có chấm sẽ là:

    2 phách + (nửa của 2 phách) = 3 phách.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C5/2 D | E F G A |

L: 1/4 chỉ định nốt mắc định mang dấu đen. C5/2 (hoặc C5/) = Đô trắng chấm

  • Tương tự, thời lượng của nốt đen là 1 phách thì thời lượng của nốt đen chấm sẽ là:

    1 phách + (nửa phách) = 1 phách rưỡi.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C3/ D/ E F | G A B c |

L: 1/4 chỉ định nốt mắc định mang dấu đen. C3/2 (hoặc C3/) = Đô đen chấm. D/2 (hoặc D/) chỉ định nốt rê móc.

  • Thời gian tạm dừng của dấu lặng trắng là 2 phách nên thời gian tạm dừng sẽ là 3 phách.
X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
z3 C | D E F G|

2. Dấu Chấm Đôi

Theo nguyên tắc tương tự, dấu chấm thứ hai sẽ mở rộng thêm giá trị của nốt hoặc phần nghỉ, thêm một nửa so với dấu chấm trước.

Ví dụ:

  • Giá trị của nốt trắng chấm đôi:

    2 phách (nốt trắng) + 1 phách + ½ phách = 3 phách rưỡi.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C7/ D/   | E F G A |
  • Giá trị của nốt đen chấm đôi:

    1 phách (nốt đen) + ½ phách (dấu chấm) + ¼ phách = 1 ¾ phách.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C7/4 D// E F | G A B c |
  • Giá trị của dấu lặng với chấm đôi:

    4 phách + 2 phách + 1 phách = 7 phách.

X: 1
K: C
M: 8/4
L: 1/4
z7 C | D E F G z4|

3. Kết Nối Giữa Nốt

Khi hai nốt có cùng cao độ được nối với nhau bằng một đường cong thì đó là kết nối giữa nốt. Nghĩa là nốt thứ hai là phần mở rộng của nốt thứ nhất. Đây là một cách để xây dựng một giá trị nhịp điệu, cho phép kéo dài một nốt từ ô nhịp này sang ô nhịp tiếp theo.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C- C D E | F G A B |

4. Điểm Cao Trào (Dấu Mắt Ngỗng)

Điểm cao trào (dấu mắt ngỗng) cho phép nhạc sĩ dừng phách trên một nốt nhạc. Do đó, ca sĩ biểu diễn có thể giữ nốt ở đoạn cao trào bao lâu tùy thích. Một nốt có dấu cao trào phải kéo dài ít nhất bằng giá trị nốt của nó.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Hc z E F | G A B c |
  • H = dấu mắt ngỗng bên trên : có thể ngân dài âm thanh ở nốt Đô nơi có điểm cao trào

5. Điểm Dừng

Điểm dừng sử dụng ký hiệu điểm cao trào nhưng áp dụng trên một dấu lặng, cho phép tạo sự tạm dừng kịch tính trong âm nhạc.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Hz | C D E F |

6. Các Điểm Giảm

Staccato là một dấu chấm nhỏ đặt trên hoặc dưới nốt nhạc, biểu thị rằng nốt này sẽ được chơi ngắn hơn bình thường, thường chỉ bằng một nửa giá trị ban đầu.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
.C .D .E .F | .G .A .B .c |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về các dấu chấm trong nhạc lý, cách sử dụng và ảnh hưởng của chúng đến thời lượng nốt nhạc. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hóa và tác động của chúng đối với cao độ nốt nhạc.

Subsections of 04 Dấu Chấm

Thực hành

05 Dấu Thăng và Dấu Giáng

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Thăng Giáng và Nốt Nhạc

“Cung” là đơn vị được dùng để so sánh độ cao của các nốt nhạc. Sự khác biệt về độ cao giữa hai nốt nhạc liên tiếp gọi là “Nửa-Cung”.

  • Dấu Thăng (#) đặt kề bên một nốt nhạc để nâng cao nốt đó lên nửa cung.
  • Dấu Giáng (b) đặt kề bên một nốt nhạc để hạ thấp nốt đó xuống nửa cung.

Các Nốt Nhạc Trong Hệ Thống 12 Nửa-Cung:

Đô   Đô#   Rê   Rê#   Mi   Fa   Fa#   Sol   Sol#   La   La#   Si

Hoặc có thể viết theo cách khác:

Đô   Rêb   Rê   Mib   Mi   Fa   Solb   Sol   Lab   La   Sib   Si

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C ^C D ^D | E F ^F G | ^G A ^A B |

2. Thăng Giáng và Khóa Nhạc

Các dấu hiệu thăng và giáng có thể được sử dụng theo hai cách chính:

2.1 Dấu Hóa Cố Định trong Bộ Khóa

Các dấu hóa cố định xuất hiện ở đầu bản nhạc, ngay sau khóa nhạc được gọi là bộ khóa. Bộ khóa được áp dụng cho toàn bộ bản nhạc hoặc một đoạn nhạc. Các dấu hóa này luôn được sắp xếp theo thứ tự nhất định.

  • Thứ tự các dấu thăng (#): Fa, Đô, Sol, Rê, La, Mi, Si.
X: 1
M: 4/4
L: 1/4
X: 1
M: 4/4
[K: C] X | [K: G] X | [K: D] X | [K: A] X | [K: E] X | [K: B] X | [K: F#] X | [K: C#] X |
  • Thứ tự các dấu giáng (b): Si, Mi, La, Rê, Sol, Đô, Fa (ngược lại với dấu thăng).
X: 1
M: 4/4
L: 1/4
[K: C] X | [K: F] X | [K: Bb] X | [K: Eb] X | [K: Ab] X | [K: Db] X | [K: Gb] X | [K: Cb] X  

2.2 Dấu Hóa Ngẫu Nhiên (Accidentals)

Dấu hóa ngẫu nhiên được đặt ngay trước nốt nhạc mà nó ảnh hưởng. Các dấu này chỉ có tác dụng trong ô nhịp mà chúng xuất hiện.

Tên Dấu Hiệu ứng
Dấu thăng # Nâng nốt nhạc lên nửa cung
Dấu giáng b Hạ nốt nhạc xuống nửa cung
Dấu bình Hủy bỏ hiệu ứng thăng/giáng trước đó
Dấu thăng kép X Nâng nốt nhạc lên một cung
Dấu giáng kép bb Hạ nốt nhạc xuống một cung

Ví dụ ABC với các dấu hóa ngẫu nhiên:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D^ E ^F | G _A A _B |

3. Ý Nghĩa Âm Nhạc Của Các Dấu Thăng Giáng

Dấu thăng và dấu giáng không chỉ thay đổi cao độ của một nốt nhạc mà còn có ý nghĩa âm nhạc quan trọng:

  • Tạo màu sắc âm nhạc: Một nốt nhạc khi có dấu thăng hoặc giáng có thể tạo ra màu sắc khác biệt trong giai điệu và hòa âm. Ví dụ, việc sử dụng F# thay vì F tự nhiên có thể tạo ra cảm giác tươi sáng hơn.

  • Tạo sự chuyển động trong giai điệu: Khi một giai điệu chứa các dấu hóa ngẫu nhiên, nó có thể làm cho câu nhạc trở nên uyển chuyển hơn, thay vì chỉ sử dụng các nốt trong thang âm diatonic.

  • Thể hiện sự căng thẳng và giải quyết: Trong hòa âm, dấu thăng và dấu giáng có thể tạo ra các hợp âm căng thẳng, đòi hỏi sự giải quyết về một nốt ổn định hơn.

  • Định hình phong cách âm nhạc: Một số phong cách âm nhạc như jazz, blues, hoặc flamenco sử dụng nhiều dấu hóa để tạo nên âm hưởng đặc trưng.

  • Mở rộng khả năng điều chỉnh giọng điệu: Khi một bản nhạc thay đổi giọng (modulation), nó thường sử dụng dấu thăng hoặc giáng để thích nghi với giọng mới.

Ví dụ về một đoạn nhạc thể hiện sự chuyển động qua dấu hóa:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E ^F | G A _B B |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về dấu thăng và dấu giáng, cách sử dụng chúng trong bản nhạc và ảnh hưởng của chúng đến cao độ nốt nhạc cũng như ý nghĩa âm nhạc. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về quãng nhạc và sự liên kết giữa các nốt.

Subsections of 05 Dấu Thăng và Dấu Giáng

Thực hành

06 Quãng (Interval)

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Cơ Bản Về Quãng

Quãng là khoảng cách giữa hai nốt nhạc. Chúng tạo ra âm thanh đa dạng và biến hóa trong âm nhạc. Từ những quãng nhỏ đến quãng lớn, chúng là yếu tố quyết định cảm giác âm nhạc của chúng ta.

Việc phát ra âm thanh của hai nốt nhạc cùng lúc hoặc theo thứ tự là nền tảng của hòa âm và giai điệu âm nhạc.

Quãng có thể được đo bằng số nửa cung hoặc số cung nhạc.

Dưới đây là các loại quãng cơ bản trong âm nhạc, bao gồm quãng 2, 3, 4, 5, 6, 7 và quãng 8 (Octave). Những quãng này tạo ra các mối quan hệ âm nhạc quan trọng và tạo cấu trúc thang âm trong âm nhạc.

Tên quãng Ví dụ Chú thích
Quãng 2 C-D Từ Đô đến Rê có 2 âm (Đô, Rê), được gọi là quãng 2
Quãng 3 C-E Từ Đô đến Mi có 3 âm (Đô, Rê, Mi), được gọi là quãng 3
Quãng 4 C-F Từ Đô đến Fa có 4 âm (Đô, Rê, Mi, Fa), được gọi là quãng 4
Quãng 5 C-G Từ Đô đến Sol có 5 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol), được gọi là quãng 5
Quãng 6 C-A Từ Đô đến La có 6 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La), được gọi là quãng 6
Quãng 7 C-B Từ Đô đến Si có 7 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si), được gọi là quãng 7
Quãng 8 C-C' Từ Đô đến Đô (cao hơn) có 8 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô), được gọi là quãng 8

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 2/4
L: 1/4
   C D || C E || C F || C G || C A || C B || C c ||
w: (Q. 2) (Q. 3) (Q. 4) (Q. 5) (Q. 6) (Q. 7) (Q. 8)

Những quãng lớn hơn nữa sẽ được gọi là quãng 9, 10, 11, …


2. Thêm Về Quãng

Tên quãng Ví dụ Chú thích
Quãng 5 lên C-G Được gọi là quãng đi lên khi nốt đi từ thấp lên cao
Quãng 5 xuống G-C Được gọi là quãng đi xuống khi nốt đi từ cao xuống thấp
Quãng giai điệu C-D-E Được gọi là giai điệu nếu các nốt được viết theo thứ tự trước sau
Quãng hòa thanh C-G (chơi cùng lúc) Được gọi là hòa thanh nếu các nốt ở cùng một thời điểm

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
   C2 G2    || G2 C2    || C D E F ||    [CGE]4 ||
w: (Q5 lên)  (Q5 xuống)  (Q. Giai Điệu )  (Q.Hòa.Thanh)

3. Hệ Thống Diatonic

Những quãng vừa xem bên trên với ví dụ âm chủ là Đô thuộc về thang âm trưởng Đô trong hệ thống diatonic. Các khoảng cách giữa các nốt nhạc trong chuỗi diatonic Đô là:

  • Đô = 2 nửa cung
  • Mi = 2 nửa cung
  • MiFa = 1 nửa cung
  • FaSol = 2 nửa cung
  • SolLa = 2 nửa cung
  • LaSi = 2 nửa cung
  • SiĐô = 1 nửa cung

Với 12 nốt nhạc trong hệ thống phương Tây, ta có 12 thang âm diatonic dựa trên các âm chủ khác nhau từ Đô, Đô#, Rê, … Các thang âm này có âm sắc khác nhau về độ cao nhưng khoảng cách giữa những nốt nhạc trong mỗi thang âm luôn giữ đúng theo quy tắc nửa cung: 2 - 2 - 1 - 2 - 2 - 2 - 1.

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | G A B c |

4. Tầm Quan Trọng Của Việc Hiểu Quãng

Hiểu biết về quãng không chỉ giúp bạn xác định khoảng cách giữa các nốt mà còn có ý nghĩa quan trọng trong nhiều khía cạnh của âm nhạc:

  • Xây dựng giai điệu: Nhận biết và sử dụng quãng giúp người soạn nhạc tạo ra giai điệu mượt mà hoặc kịch tính theo ý muốn.
  • Hòa âm và hợp âm: Các quãng xác định cách kết hợp các nốt để tạo hợp âm và hòa âm phong phú.
  • Chuyển điệu và modul: Khi thay đổi giọng (modulation), quãng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự kết nối hài hòa giữa các tông.
  • Cảm giác âm nhạc: Mỗi quãng có màu sắc riêng, ví dụ quãng 3 trưởng có cảm giác vui tươi, trong khi quãng 3 thứ tạo cảm giác buồn bã.
  • Ứng dụng trong chơi nhạc cụ: Với người chơi nhạc cụ, nhận biết quãng giúp dễ dàng hơn trong việc định vị ngón tay và chuyển hợp âm.

Ví dụ ABC minh họa cảm giác quãng:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C2 E G | D2 F A | G _B c2 |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về quãng, cách sử dụng chúng trong âm nhạc và tầm quan trọng của chúng trong việc tạo nên giai điệu và hòa âm. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ khóa và cách nó ảnh hưởng đến việc xác định tông của một bản nhạc.

Subsections of 06 Quãng (Interval)

Thực hành

07 Bộ Khóa

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Xác Định Bộ Khóa Trong Một Nhạc Khúc

Thông thường, một nhạc khúc không có dấu thăng giáng sẽ có:

  • Thang âm Đô Trưởng nếu nốt nhạc cuối nhạc khúc là nốt Đô.
  • Thang âm La Thứ nếu nốt nhạc cuối nhạc khúc là nốt La.

Dựa vào thang âm, ta có thể xác định các hợp âm cần thiết để diễn tấu nhạc khúc.

Có hai phương pháp để tìm ra thang âm chính của nhạc khúc, tùy theo bộ khóa có dấu thăng (#) hoặc dấu giáng (b).


2. Bộ Khóa Có Dấu Thăng (#)

Cách Xác Định

  1. Xác định dấu thăng (#) cuối cùng trong bộ khóa.
  2. Thêm một nửa cung vào dấu thăng đó.
  3. Kết quả là thang âm trưởng của bản nhạc. Nếu bản nhạc mang âm hưởng thứ, thì thang âm sẽ là thứ tương ứng (tức là quãng 6 của thang âm trưởng được tìm ra).

Ví dụ

  • Nếu bộ khóa có dấu thăng D# cuối cùng, ta thêm nửa cung sẽ được thang âm E Major.
  • Nếu bản nhạc có âm hưởng thứ, thang âm chính là C# Minor.

Bảng Bộ Khóa Thăng

Số dấu thăng Nốt thăng Bộ khóa Thang âm trưởng Thang âm thứ tương ứng
1 F# G Major G E minor
2 F#, C# D Major D B minor
3 F#, C#, G# A Major A F# minor
4 F#, C#, G#, D# E Major E C# minor
5 F#, C#, G#, D#, A# B Major B G# minor
6 F#, C#, G#, D#, A#, E# F# Major F# D# minor
7 F#, C#, G#, D#, A#, E#, B# C# Major C# A# minor

Dấu thăng cuối cùng trong bộ khóa tăng theo quãng 5 đi lên: F, C, G, D, A, E, B.


3. Bộ Khóa Có Dấu Giáng (b)

Cách Xác Định

  1. Nếu bộ khóa có 1 dấu giáng, thang âm chính là F Major.
  2. Nếu bộ khóa có từ 2 dấu giáng trở lên, xác định dấu giáng áp cuối.
  3. Nốt giáng áp cuối chính là nốt chủ của thang âm trưởng.

Ví dụ

  • Nếu bộ khóa có dấu giáng Eb áp cuối, thang âm chính là Eb Major.

Các dấu giáng (b) được thêm theo quãng 4 đi lên trong chuỗi Circle of Fifths. Mỗi dấu giáng thêm vào sẽ tương ứng với một thang âm mới.

Bảng Bộ Khóa Giáng

Số dấu giáng Nốt giáng Bộ khóa Thang âm trưởng Thang âm thứ tương ứng
1 Bb F Major F D minor
2 Bb, Eb Bb Major Bb G minor
3 Bb, Eb, Ab Eb Major Eb C minor
4 Bb, Eb, Ab, Db Ab Major Ab F minor
5 Bb, Eb, Ab, Db, Gb Db Major Db Bb minor
6 Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb Gb Major Gb Eb minor
7 Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb, Fb Cb Major Cb Ab minor

Dấu giáng cuối cùng trong bộ khóa tăng theo quãng 4 đi lên: Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb, Fb.


4. Tầm Quan Trọng Của Việc Nắm Vững Bộ Khóa

Hiểu biết về bộ khóa là điều cần thiết cho bất kỳ nhạc sĩ, người chơi nhạc cụ hoặc nhà soạn nhạc nào. Nó giúp:

  • Xác định nhanh chóng thang âm chủ: Giúp người chơi hoặc soạn nhạc biết bản nhạc đang ở giọng nào ngay lập tức.
  • Dễ dàng chơi nhạc không cần nhìn hợp âm: Khi quen thuộc với bộ khóa, người chơi có thể dễ dàng dự đoán hợp âm mà không cần đọc từng nốt.
  • Hỗ trợ việc sáng tác: Hiểu về bộ khóa giúp soạn nhạc mạch lạc và logic hơn.
  • Giúp dịch giọng (transposition) dễ dàng hơn: Khi cần chuyển giọng bài hát, việc hiểu bộ khóa sẽ giúp thực hiện nhanh chóng mà không cần viết lại toàn bộ bản nhạc.
  • Hỗ trợ hòa âm và ứng biến (improvisation): Những người chơi nhạc jazz, blues hay bất kỳ thể loại nào có ứng biến sẽ dễ dàng điều hướng giữa các hợp âm và giai điệu nếu nắm vững bộ khóa.

Ví dụ ABC Minh Họa:

X: 1
K: D
M: 4/4
L: 1/4
D E F G | A B C D |

Bản nhạc trên được viết ở D Major, với các dấu thăng F#C#, đúng theo quy tắc của bộ khóa D.


Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về bộ khóa, cách xác định thang âm chính của một bản nhạc và áp dụng vào thực tế. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về Nhịp - Nhịp Độ - Nhịp Điệu và cách chúng ảnh hưởng đến diễn tấu âm nhạc.

_

Subsections of 07 Bộ Khóa

Thực hành

08 Nhịp - Nhịp Độ - Nhịp Điệu

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-06-2024

Nhịp, nhip độnhịp điệu là các khái niệm quan trọng trong âm nhạc, giúp xác định mẫu thời gian và tạo nên cấu trúc âm nhạc.

Nhịp là sự thay đổi liên tục của âm thanh trong thời gian. Nó tạo ra sự diễn biến và động lực cho âm nhạc. Khi người nghe cảm nhận một dạng nhịp đều đặn, họ có thể dễ dàng đếm và theo dõi nhịp của bản nhạc.

Nhịp độ là tốc độ hoặc tốc độ của một bản nhạc, xác định tần suất và nhanh chậm của các nốt nhạc.

Nhịp điệu liên quan đến cách mà các nhịp được tổ chức và sắp xếp trong âm nhạc. Điều này bao gồm sự phân bổ của nhịp theo các đơn vị thời gian, như phân đoạn và nhịp trong một dấu phân cách bằng dấu chấm ở cuối mỗi câu nhạc. Nhịp điệu là yếu tố quyết định cho tốc độ và cảm giác chung của bản nhạc.

Khi kết hợp, nhịp, nhịp độ và nhịp điệu tạo ra một khung thời gian cho âm nhạc, giúp người nghe theo dõi, nhảy múa, hoặc cảm nhận cảm xúc. Cả hai đóng góp vào việc tạo nên sự cân bằng và hài hòa trong một tác phẩm âm nhạc.

Nhịp và Cách Đọc Dấu Nhịp

Nhịp là một khía cạnh quan trọng của âm nhạc, quyết định sự phân chia thời gian trong mỗi đoạn nhạc.

Cơ bản về nhịp

Trọng âm (accented beat)

Trong sự chuyển động đều đặn của âm thanh trong một bản nhạc, có một số âm thanh được vang lên mạnh hơn nên được nổi bật theo chu kỳ, được gọi là trọng âm (hay âm nhấn, phách nhấn). Trọng âm được ký hiệu là > , được đặt trên hoặc dưới nốt nhạc được nhấn mạnh.

Nhịp - Tiết nhịp ( measure)

Sự nối tiếp đều đặn những trường độ thời gian bằng nhau có trọng âm và không có trọng âm được gọi là tiết nhịp.

Phách (beat) – Phách mạnh (strong beat, down-beat) – Phách nhẹ (off-beat)

Những trường độ thời gian bằng nhau có trọng âm và không có trọng âm trong tiết nhịp gọi là phách (hoặc nhịp). Phách trên trọng âm gọi là phách mạnh. Phách không trên trọng âm gọi là phách nhẹ. Trong ví dụ dưới đây các nốt nhạc có dấu > bên trên là các phách mạnh :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
LG2 c2 | LA2 c2 | LG>B A>B | Lc2 z2|]

*L : tạo ra dấu nhấn (>) cho nốt nhạc sau nó

Ô nhịp (measure)

Ô nhịp là khoảng cách từ phách mạnh này đến phách mạnh kế tiếp.

Đảo phách (Accentuation)

Đảo phách là sự làm nổi bật hoặc đánh dấu một nốt nhạc không phải nốt mạnh trong một mô hình nhịp điệu hoặc nhịp chuẩn. Nó tạo ra sự bất ngờ và hấp dẫn trong âm nhạc khi người nghe không mong đợi nốt nhạc bị đánh dấu mạnh. Để tạo ra đảo phách, một nốt nhạc bị làm nổi bật bằng cách tăng độ lớn (amplitude) hoặc đánh dấu đặc biệt trong thời gian giữa hai nốt mạnh, tạo ra sự tương phản âm nhạc.

Đảo phách giữa các ô nhịp :

X:1
K: C
M: 3/4
L: 1/4 
LA E  A-| LA2 G/G/ | A c E | A3||

Đảo phách trong một ô nhịp :

Câu nhạc dưới đây :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
G c2 c| Gc-cG  ||

Được viết lại với dấu nhấn trên các phách chính trong ô nhịp :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
LG c-Lc  c | LGc-LcG  ||

Nghịch phách

Nghịch phách giống đảo phách ở chỗ có trọng âm rơi vào phách nhẹ hay phần nhẹ của phách nhưng khác ở chỗ trọng âm của phách mạnh hay phần mạnh của phách được thay thế bằng dấu lặng.

Câu nhạc:

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
z E2 A cB | z A z E z B |

được viết lại :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
z E2 A cB | z A z E z B |

Dấu nhịp

Dấu nhịp (time signature) là dấu hiệu nhạc lý, xuất hiện ở đầu mỗi bản nhạc hoặc mỗi đoạn nhạc, mô tả cách thức phân chia thời gian trong mỗi đoạn nhạc và cung cấp thông tin về số lượng nốt nhạc trong mỗi đoạn và giá trị thời gian của từng nốt. Dấu nhịp được viết ở đầu khuông nhạc trên bản nhạc. Dấu nhịp bao gồm hai phần chính:

Số trên:

Số trên của dấu nhịp cho biết số lượng phách trong mỗi ô nhịp. Ví dụ, nếu số trên là 4, có nghĩa là mỗi ô nhịp có 4 phách. Nếu số trên là 3, mỗi ô nhịp có có 3 phách.

Số dưới:

Số dưới của dấu nhịp cho biết đơn vị của mỗi phách được dùng. Thường, số dưới là một trong các số sau đây: 2, 4, 8, 16, và những số tương tự. Số này xác định loại phách được đếm trong mỗi ô nhịp. Ví dụ, nếu số dưới là 2, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt trắng (1/2 nốt tròn). nếu số dưới là 4, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt đen (1/4 nốt tròn). nếu số dưới là 8, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt móc đơn (1/8 nốt tròn). nếu số dưới là 16, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt móc đôi (1/16 nốt tròn).

Các loại nhịp đơn giản :

Cho các loại nhịp này, phách mạnh là phách đầu tiên trong ô nhịp :

  • Nhịp 1 phách : ½, ¼, 1/8
  • Nhịp 2 phách : 2/2, 2/4, 2/8
  • Nhịp 3 phách : 3/2, ¾, 3/8

Ví dụ nhịp 2 phách :

X:1
K: C stafflines=1
M: 2/4
L: 1/8 
B2 B2 | B2 BB | B2 B/B/B/B/ | BB BB | BB B/B/B/B/|

Ví dụ nhịp 3 phách :

X:1
K: C stafflines=1
M: 3/4
L: 1/8 
B2 B2 B2 | B4 B2 | B2 B2 BB | B3 B BB |

Nhịp độ (tempo)

Nhịp độ là tốc độ của âm nhạc, đo bằng số nhịp mỗi phút. Nó quyết định tốc độ chơi và tốc độ chuyển đổi giữa các âm trong một bản nhạc. Nhịp độ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cảm xúc và biểu cảm, định hình cấu trúc và tạo nên nhận thức về thời gian trong âm nhạc.

Nhịp độ trong âm nhạc

Cách Đo Nhịp độ

Nhịp độ thường được đo bằng số nhịp mỗi phút (beats per minute - BPM). Số BPM biểu thị cho tốc độ cụ thể mà bản nhạc cần được chơi hoặc biểu diễn. Việc lựa chọn nhịp độ thích hợp có thể thay đổi toàn bộ tình cảm của bản nhạc.

Tác Động của Nhịp độ

Nhịp độ ảnh hưởng đến cảm xúc và biểu cảm của bản nhạc. Một bản nhạc chơi ở nhịp độ chậm có thể mang lại cảm giác trầm tĩnh, trong khi một bản nhạc ở nhịp độ nhanh có thể tạo ra sự phấn khích. Việc thay đổi nhịp độ trong cùng một bản nhạc có thể tạo ra sự biến đổi trong âm nhạc. Nhịp độ cũng liên quan đến phong cách âm nhạc. Ví dụ, trong các thể loại nhạc như pop và rock, nhịp độ thường nhanh hơn, trong khi trong nhạc cổ điển, nhịp độ có thể biến đổi từ rất chậm đến rất nhanh, tùy theo tình cảm và ý định của người sáng tác.

Thực Hiện nhịp độ

Trong âm nhạc, nhịp độ thường được xác định ở đầu bản nhạc bằng từ hoặc ký hiệu. Đôi khi cũng sử dụng số BPM cụ thể để chỉ rõ nhịp độ mong muốn. Khi biểu diễn, người chơi thường tuân theo nhịp độ được ghi trong bản nhạc hoặc theo hướng dẫn của người dẫn chương trình.

Vài Nhịp độ

Tên Áp dụng Tempo Cách trình tấu
Largo Rất chậm 40 - 60 Rất chậm và trang trọng, tạo ra sự cân nhắc và trầm tĩnh
Adagio Chậm 60 - 80 Tốc độ chậm, thường mang lại cảm giác thanh khiết và trang trọng.
Andante Vừa phải 80 - 100 Tốc độ trung bình, tạo ra sự thong thả và điềm tĩnh, như bước đi bình thường.
Moderato Nhanh vừa phải 100 - 120 Tốc độ vừa phải, tạo sự thoải mái và tự nhiên.
Allegro Nhanh 120 - 160 Tốc độ nhanh và vui nhộn, thường tạo ra sự năng động và phấn khích.

Dấu Hiệu Biểu Cảm

Các dấu hiệu biểu cảm trong âm nhạc là những ký hiệu và chỉ dẫn được thêm vào bản nhạc để hướng dẫn người chơi hoặc người đọc về cách biểu diễn âm nhạc để tạo ra các cảm xúc, tình cảm và tạo sự biểu cảm đúng ý của tác giả. Những dấu hiệu này giúp người thể hiện âm nhạc hiểu rõ ý định của tác giả và truyền đạt tốt hơn thông điệp âm nhạc đến người nghe. Một số dấu hiệu biểu cảm phổ biến trong âm nhạc được ghi trong bảng dưới đây.

Bảng dấu hiệu biểu cảm

Biểu cảm Cách diễn đạt
Forte Chơi âm nhạc mạnh mẽ và rõ ràng. Tạo ra sự mạnh mẽ và tự tin.
Piano Chơi âm nhạc nhẹ nhàng và yếu ớt. Tạo ra sự dịu dàng và nhẹ nhàng.
Crescendo Tăng dần âm lượng theo thời gian. Bắt đầu từ âm nhạc yếu và tăng dần lên.
Decrescendo Giảm dần âm lượng theo thời gian. Bắt đầu từ âm nhạc mạnh và giảm dần xuống.
Legato Chơi âm nhạc liên tục, mượt mà và không có sự gián đoạn giữa các nốt.
Staccato Chơi âm nhạc ngắt quãng và cách biệt giữa các nốt.
Rubato Chơi âm nhạc linh hoạt về nhịp điệu, thường dùng để biểu diễn sự tự do trong việc tùy chỉnh nhịp điệu.
Espressivo Chơi âm nhạc với cảm xúc và biểu cảm sâu sắc.
Được sử dụng để thu hút sự chú ý của người nghe vào nốt hoặc hợp âm (mà dấu này đang nhấn mạnh) bằng cách tăng dần hoặc đôi khi giảm dần thời lượng, tùy theo quyết định của người biểu diễn, dàn nhạc hoặc dàn hợp xướng. Dấu này được dùng như một cao điểm tạo ra sự thay đổi tạm thời về nhịp độ.

Những dấu hiệu biểu cảm này giúp người chơi hoặc người thể hiện âm nhạc tạo ra sự đa dạng và phong phú trong biểu diễn, đồng thời mang đến sự hiểu rõ hơn về ý đồ và tâm trạng của tác phẩm.

Nhịp Điệu trong âm nhạc

Nhịp điệu (rhythm) là sự sắp xếp thời gian và độ dài của các âm và khoảng tĩnh lặng trong một bản nhạc. Nó tạo nên một mẫu đều đặn của các nhịp để tạo ra cấu trúc và động trong âm nhạc. Nhịp điệu tác động lên cảm xúc và cảm giác của người nghe, tạo nên sự chuyển đổi và mối quan hệ giữa các phần của bản nhạc.

Vạch nhịp đơn

Vạch nhịp đơn là một dấu vạch thẳng đứng được đặt ngang qua khuông nhạc để chia nhạc thành ô nhịp. Vạch nhịp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cấu trúc và phân chia thời gian trong bản nhạc. Mỗi khi gặp một vạch nhịp, đó là dấu hiệu cho biết một ô nhịp âm nhạc kết thúc và ô nhịp mới bắt đầu.

X:1
K: C
 | 

Ví dụ, trong một dấu nhịp 4/4, mỗi ô nhịp có thể chứa 4 nốt 1/4. Khi bạn đọc âm nhạc và gặp một vạch nhịp, bạn biết rằng một ô nhịp đã kết thúc và một ô nhịp mới bắt đầu. Vạch nhịp cũng giúp tạo ra sự cân đối và tổ chức trong việc đọc và chơi nhạc. Tóm lại, vạch nhịp (bar line) là dấu vạch thẳng đứng được đặt ngang qua khuông nhạc để chia nhạc thành các ô nhịp và tạo ra cấu trúc và phân chia thời gian trong bản nhạc.

Vạch nhịp kép

Vạch nhịp kép (double bar line) là một ký hiệu âm nhạc quan trọng sử dụng trong nhiều loại bản nhạc để chia thành các phần khác nhau hoặc để chỉ định sự kết thúc của một phần nhạc. Dưới đây là một số điểm quan trọng về vạch nhịp kép:

X:1
K: C
 || 

Chia phần âm nhạc

Vạch nhịp kép thường được sử dụng để chia bản nhạc thành các phần riêng biệt. Mỗi phần có thể có một sự điều chỉnh trong âm thanh, nhịp điệu hoặc cấu trúc âm nhạc khác nhau. Nhạc sĩ sẽ thường kết thúc một phần và bắt đầu phần tiếp theo tại vạch nhịp kép. Ví dụ :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/8 
A4 cBAG | A4 FDCz [K:C clef=bass] || B,,,2 D,,B,, A,,4 |]

Ký hiệu và ghi chú

Vạch nhịp kép thường được vẽ dọc theo đường dọc của bản nhạc và có hai đường dọc song song với nhau. Nó thường đi kèm với các ghi chú như “Fine” (kết thúc), “Da Capo” (quay lại đầu), hoặc “Segno” (ký hiệu) để hướng dẫn người biểu diễn về cách chơi bản nhạc.

Quy tắc đọc

Khi đọc âm nhạc, sau khi gặp vạch nhịp kép, ta sẽ thực hiện các chỉ định ghi chú. Vạch nhịp kép cũng có thể đi kèm với số lần lặp lại (như “1st time” và “2nd time”) để chỉ rằng phần đó được chơi một hoặc nhiều lần. Vạch nhịp kép là một phần không thể thiếu trong việc đọc và biểu diễn âm nhạc, đặc biệt trong các tác phẩm âm nhạc có cấu trúc phức tạp hoặc chia thành nhiều phần khác nhau.

Vạch Cuối (Last Bar)

Vạch cuối (last bar) là vạch nhịp cuối cùng của bản nhạc. Nó không có chức năng quay lại như vạch nhịp hồi, mà thường chỉ là vạch đứng cuối cùng của bản nhạc. Điều này cho biết rằng bản nhạc đã kết thúc. Thường thì sau vạch cuối sẽ đi kèm với dấu hiệu “Fine” hoặc “End” để chỉ rõ điểm kết thúc của bản nhạc.

X:1
K: C
 |] 

Cả vạch nhịp hồi và vạch cuối đều giúp cho người đọc và người chơi nhạc biết cách đọc và biểu diễn bản nhạc một cách đúng đắn và tổ chức. dưới đây là một ví dụ minh họa về cách vạch nhịp hồi và vạch cuối được sử dụng trong bản nhạc:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
|: "A" z4 | z4 |1 z4 :|
|2 "B" z4 | z4 |z4 | z4 |]

Trong ví dụ trên, chúng ta có một bản nhạc với hai phần. Sau phần A, có một vạch nhịp hồi được đánh số “1” để chỉ dẫn cho người đọc chơi phần A lại từ điểm này. Sau khi chơi lại phần A (nhưng bớt đi ô nhịp cuối của A), chúng ta tiếp tục vào phần B. Cuối cùng, bản nhạc kết thúc với vạch cuối và dấu hiệu “Kết thúc”. Ví dụ này cho thấy cách vạch nhịp hồi và vạch cuối được sử dụng để định vị và tổ chức cấu trúc của bản nhạc, giúp người đọc và người chơi hiểu rõ hơn về cách biểu diễn và kết thúc bản nhạc.

Các dấu hồi – Coda – Segno

Nếu các ký hiệu viết tắt cho phép rõ ràng hơn, thì những ký hiệu tham chiếu và định hướng có thể rút ngắn độ dài của bản nhạc bằng cách chỉ ra các phần lặp lại hoặc các nhóm ô nhịp lớn (thường nhiều hơn 4) phải được lặp lại một số lần nhất định. Đối với tất cả các ví dụ tiếp theo, mỗi phép đo có một chữ cái liên quan. Đường dẫn đọc được chỉ định bên dưới mỗi khuông nhạc. Hãy bắt đầu với các vạch nhịp hồi. Những vạch đôi này được theo sau hoặc trước bởi hai dấu chấm. Đoạn giữa các ô nhịp này (hoặc giữa ô nhịp kết thúc và phần đầu của bài hát, như trong ví dụ đầu tiên bên dưới) phải được phát lại một lần.

Vạch nhịp hồi (còn gọi là vạch nhịp quay lại, volta bar)

X:1
K: C
 :|

Thường được đặt ở cuối một phần của bản nhạc và dẫn đến một vạch đứng đánh số hoặc có ký hiệu như “1.” hoặc “2.”. Đây là một chỉ dẫn cho người đọc bản nhạc để quay trở lại và chơi lại phần đã được đánh số. Điều này thường được sử dụng trong các bản nhạc có phần “đệm” (accompaniment) hoặc hợp xướng, nơi một phần cụ thể cần được chơi lại để tạo ra sự biến đổi và cân đối.

Dòng nhạc dưới đây sẽ được chơi theo thứ tự ABABC :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
"A" z4 | "B" z4  :| "C"  z4  | 

Dòng nhạc dưới đây sẽ được chơi theo thứ tự ABCBCD :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
"A"  z4 |: "B"  z4 | "C" z4  :| "D" z4  | 

Dòng nhạc dưới đây sẽ được chơi theo thứ tự ABBCCD :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
"A"  z4 |: "B"  z4 :||: "C" z4  :| "D" z4  | 

Cách đánh nhịp

Cách đánh nhịp dựa vào các dấu nhịp như dấu đen hoặc dấu đen chấm là một phương pháp phổ biến để duy trì nhịp điệu khi chơi nhạc. Dưới đây là cách đánh nhịp ở một số thời gian độc cụ thể:

  • Nhịp 2/4: Sử dụng dấu đen: Đánh tay mạnh vào nhịp 1 và nhịp 2.
  • Nhịp 3/4: Sử dụng dấu đen: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị một nốt đen,
  • Nhịp 4/4: Sử dụng dấu đen: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị một nốt đen,
  • Nhịp 6/8: Sử dụng dấu đen chấm: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị đen chấm,
  • Nhịp 12/8: Sử dụng dấu đen chấm: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị đen chấm.

Cách đánh nhịp này giúp ta duy trì sự đều đặn và ổn định trong thời gian khi chơi nhạc. Bằng cách tập trung vào các dấu đen hoặc dấu đen chấm, ta sẽ có thể tạo ra một mẫu nhịp đúng với thời gian nhạc đang chơi. Hãy tập trung vào việc duy trì sự đồng đều và ổn định của nhịp điệu để tạo ra một âm nhạc chất lượng và mượt mà.

Subsections of 08 Nhịp - Nhịp Độ - Nhịp Điệu

Thực hành

09 Thang âm

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Giới Thiệu

Thang âm là một tập hợp các nốt nhạc được sắp xếp theo một mẫu nhất định, tạo thành một chuỗi âm thanh có thứ tự. Các nốt nhạc trong thang âm được xác định bởi các khoảng cách tần số cố định giữa chúng. Thang âm giúp xác định cảm giác, màu sắc và tạo nên bối cảnh âm nhạc. Các thang âm khác nhau thường tạo ra các tình cảm và âm sắc khác nhau.

Tầm Quan Trọng Của Thang Âm

Thang âm đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nền tảng của âm nhạc. Nó giúp:

  • Xác định hệ thống âm nhạc: Thang âm cung cấp cấu trúc cho các tác phẩm âm nhạc, giúp người chơi nhạc có hệ thống để theo dõi và biểu diễn.
  • Tạo giai điệu và hòa âm: Giai điệu trong một bản nhạc thường dựa trên một thang âm nhất định, và các hợp âm được hình thành từ các nốt trong thang âm đó.
  • Giúp nhạc sĩ sáng tác và ứng biến: Khi hiểu rõ thang âm, nhạc sĩ có thể dễ dàng sáng tác hoặc ứng biến trong các phong cách nhạc khác nhau.
  • Hỗ trợ trong việc học nhạc lý và phân tích âm nhạc: Việc hiểu thang âm giúp người học nắm bắt nhanh hơn các khía cạnh khác của nhạc lý như điệu thức, hòa âm, và tiến trình hợp âm.
  • Mang lại màu sắc và cảm xúc riêng biệt: Mỗi loại thang âm mang lại một cảm giác đặc trưng, từ vui tươi, nhẹ nhàng đến sâu lắng, bí ẩn hoặc mạnh mẽ.

Có nhiều loại thang âm khác nhau trong âm nhạc, mỗi loại có một mẫu âm thanh và cấu trúc riêng biệt. Dưới đây là một số loại thang âm phổ biến:

Tên thang âm Định nghĩa Ví dụ
Thang âm Trưởng (Major Scale) Thang âm phổ biến nhất trong âm nhạc phương Tây. Gồm bảy nốt cơ bản và các khoảng cách giữa các nốt tuân theo một mẫu cố định Thang âm C diatonic gồm các nốt C - D - E - F - G - A - B
Thang âm Thứ Tự Nhiên (Natural Minor Scale) Thang âm thứ tự nhiên là một biến thể của thang âm trưởng, với cách xây dựng khoảng cách khác. Nó thường có một âm thanh tối tăm và u buồn hơn so với thang âm trưởng Thang âm A thứ tự nhiên bao gồm các nốt A - B - C - D - E - F - G
Thang âm Thứ Hòa Thanh (Harmonic Minor) Thang âm này có một nốt thứ bảy gia tăng (leading tone) so với thang âm thứ tự nhiên, tạo ra một âm thanh đặc biệt và phong cách riêng Thang âm A Thứ Hòa Thanh bao gồm các nốt A - B - C - D - E - F - G#
Thang âm Thứ Giai Điệu (Melodic Minor) Thang âm Thứ Giai Điệu là một biến thể của thang âm thứ tự nhiên với các nốt thứ sáu và thứ bảy gia tăng. Nó thường được sử dụng trong âm nhạc cổ điển và jazz Thang âm La Thứ Giai Điệu : A - B - C - D - E - F# - G# - A

Những loại thang âm này đều có vai trò quan trọng trong âm nhạc và tạo ra sự đa dạng và biểu cảm trong sáng tác và biểu diễn. Mỗi loại thang âm mang đến một màu sắc và cảm xúc riêng, giúp nhạc sĩ diễn đạt ý nghĩa âm nhạc của họ theo phong cách riêng.


6. Thang Âm Trưởng và Thứ Tương Ứng

Thang âm trưởng và thứ tương ứng là hai loại thang âm có mối tương quan mật thiết trong lý thuyết âm nhạc.

Thang âm trưởng Thứ tương ứng
C Trưởng (C Major) A Thứ (A Minor)
G Trưởng (G Major) E Thứ (E Minor)
D Trưởng (D Major) B Thứ (B Minor)
A Trưởng (A Major) F# Thứ (F# Minor)

Mối liên hệ này giúp nhạc sĩ có nhiều lựa chọn hơn trong sáng tác và hòa âm.

Ví dụ ABC cho Thang Âm Trưởng và Thứ Tương Ứng

C Major và A Minor:

X: 1
K: C
L: 1/4
C D E F G A B c |
X: 1
K: Am
L: 1/4
A B C D E F G A |

G Major và E Minor:

X: 1
K: G
L: 1/4
G, A, B, C D E F# G |
X: 1
K: Em
L: 1/4
E F# G A B c d e |

Những ví dụ trên cho thấy sự liên kết giữa thang âm trưởng và thứ tương ứng, với cùng bộ nốt nhưng cảm giác khác nhau.

Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về Điệu Thức và cách chúng ảnh hưởng đến biểu cảm của âm nhạc.

Subsections of 09 Thang âm

Thực hành

10 Điệu thức

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-06-2024

1. Giới thiệu

Điệu thức là các biến thể của một thang âm, trong đó mỗi điệu thức bắt đầu từ một nốt khác nhau trong thang âm đó nhưng vẫn sử dụng các nốt của thang âm gốc. Mỗi điệu thức mang lại một cảm giác và màu sắc âm nhạc khác nhau nhờ vào cách sắp xếp và khoảng cách giữa các nốt.


2. Điệu thức trung cổ

Trong âm nhạc phương Tây, đặc biệt là trong hệ thống âm nhạc cổ điển, có bảy điệu thức chính xuất phát từ thang âm trưởng (Major Scale). Những điệu thức này thường được gọi là điệu thức trung cổ vì đã được bắt nguồn từ đó.

1. Ionian (Điệu Trưởng)

  • Cấu trúc: 2 2 1 2 2 2 1
  • Cảm giác: Tươi sáng, vui vẻ, ổn định.
  • Ví dụ: C Ionian: C-D-E-F-G-A-B-C
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F G A B c |

2. Dorian

  • Cấu trúc: 2 1 2 2 2 1 2
  • Cảm giác: Buồn nhưng có chút lạc quan, thường được sử dụng trong nhạc jazz và folk.
  • Ví dụ: D Dorian: D-E-F-G-A-B-C-D
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Ddor
M: 4/4
L: 1/4
D E F G A B c d |

3. Phrygian

  • Cấu trúc: 1 2 2 2 1 2 2
  • Cảm giác: Bí ẩn, u tối, có cảm giác phương Đông.
  • Ví dụ: E Phrygian: E-F-G-A-B-C-D-E
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Ephryg
M: 4/4
L: 1/4
E F G A B c d e |

4. Lydian

  • Cấu trúc: 2 2 2 1 2 2 1
  • Cảm giác: Tươi sáng, mơ mộng, thường được sử dụng trong nhạc phim.
  • Ví dụ: F Lydian: F-G-A-B-C-D-E-F
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Flyd
M: 4/4
L: 1/4
F G A B c d e f |

5. Mixolydian

  • Cấu trúc: 2 2 1 2 2 1 2
  • Cảm giác: Tươi sáng nhưng không ổn định, thường được sử dụng trong nhạc blues và rock.
  • Ví dụ: G Mixolydian: G-A-B-C-D-E-F-G
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Gmix
M: 4/4
L: 1/4
G A B c d e f g |

6. Aeolian (Điệu Thứ Tự Nhiên)

  • Cấu trúc: 2 1 2 2 1 2 2
  • Cảm giác: Buồn, u tối, thường được sử dụng trong nhạc cổ điển và nhạc rock.
  • Ví dụ: A Aeolian: A-B-C-D-E-F-G-A
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Amin
M: 4/4
L: 1/4
A, B, C D E F G A |

7. Locrian

  • Cấu trúc: 1 2 2 1 2 2 2
  • Cảm giác: Căng thẳng, bất ổn, ít được sử dụng trong âm nhạc phổ thông.
  • Ví dụ: B Locrian: B-C-D-E-F-G-A-B
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Bloc
M: 4/4
L: 1/4
B, C D E F G A B |

3. Kết luận

Điệu thức là một công cụ mạnh mẽ trong âm nhạc, giúp tạo ra nhiều cảm xúc và màu sắc khác nhau chỉ từ một thang âm cơ bản. Bằng cách sử dụng các nốt của thang âm gốc và bắt đầu từ các nốt khác nhau, ta có thể khám phá ra nhiều dòng nhạc mới mẻ và phong phú.

Sự khác biệt giữa các điệu thức không chỉ nằm ở thứ tự nốt nhạc mà còn ở cảm giác âm nhạc mà chúng mang lại, tạo nên sự đa dạng và phong phú trong âm nhạc. Việc nắm vững điệu thức giúp nhạc sĩ, nhà soạn nhạc và người chơi nhạc có thể ứng dụng linh hoạt trong sáng tác, hòa âm và biểu diễn.

Subsections of 10 Điệu thức

Thực hành

11 Giai điệu

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Định Nghĩa Giai Điệu

Giai điệu (Melody) là một chuỗi các nốt nhạc được sắp xếp theo thứ tự thời gian để tạo ra một đoạn nhạc có ý nghĩa và cảm xúc. Giai điệu thường là phần dễ nhận biết và đáng nhớ nhất của một bản nhạc, là yếu tố chính tạo nên tính nhận dạng và đặc trưng của bản nhạc đó.


2. Các Yếu Tố Cấu Thành Giai Điệu

1. Nốt Nhạc (Notes)

  • Giai điệu được tạo thành từ các nốt nhạc, mỗi nốt có cao độ (pitch) và trường độ (duration) riêng.
  • Các nốt có thể là nguyên âm, bán âm hoặc các dạng khác tùy thuộc vào hệ thống âm nhạc được sử dụng.

2. Nhịp Điệu (Rhythm)

  • Nhịp điệu là cách các nốt được sắp xếp theo thời gian, tạo ra một cảm giác về chuyển động và sự thay đổi trong giai điệu.
  • Nhịp điệu bao gồm các yếu tố như nhịp (beat), phách (measure), và mẫu hình nhịp điệu (rhythmic patterns).

3. Cao Độ (Pitch)

  • Cao độ là độ cao hoặc thấp của một nốt nhạc.
  • Giai điệu thường di chuyển giữa các cao độ khác nhau để tạo ra sự biến đổi và hứng thú.

4. Trường Độ (Duration)

  • Trường độ là thời gian một nốt nhạc được giữ.
  • Sự kết hợp của các trường độ khác nhau giúp tạo nên nhịp điệu và tính đa dạng cho giai điệu.

5. Dấu Luyến (Articulation) và Sắc Thái (Dynamics)

  • Dấu luyến là cách các nốt được kết nối hoặc tách biệt với nhau (legato, staccato, v.v.).
  • Sắc thái là mức độ âm lượng và biểu cảm của các nốt (crescendo, decrescendo, forte, piano, v.v.).

3. Vai Trò Của Giai Điệu Trong Âm Nhạc

1. Tính Nhận Dạng

  • Giai điệu là phần dễ nhận biết nhất của một bản nhạc, giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ và nhận diện.
  • Ví dụ: Giai điệu của bài “Happy Birthday” rất dễ nhận biết và quen thuộc với hầu hết mọi người.

2. Cảm Xúc và Biểu Cảm

  • Giai điệu mang lại cảm xúc và biểu cảm cho bản nhạc, giúp truyền tải thông điệp và tâm trạng của nhạc sĩ.
  • Một giai điệu có thể gợi lên niềm vui, nỗi buồn, sự phấn khích, hoặc sự tĩnh lặng.

3. Cấu Trúc và Phát Triển

  • Giai điệu là yếu tố chính trong việc xây dựng cấu trúc của một bản nhạc, từ các đoạn ngắn như câu (phrase) đến các đoạn dài hơn như chương (section).
  • Sự phát triển của giai điệu qua các biến thể và lặp lại giúp tạo ra sự phong phú và mạch lạc cho bản nhạc.

4. Kết Luận

Giai điệu là một yếu tố cốt lõi và quan trọng trong âm nhạc, là sự sắp xếp có ý thức của các nốt nhạc theo thời gian để tạo ra một đoạn nhạc có ý nghĩa và cảm xúc. Giai điệu không chỉ làm cho bản nhạc trở nên dễ nhận biết và đáng nhớ, mà còn mang lại sức mạnh biểu cảm và khả năng truyền tải cảm xúc sâu sắc. Hiểu và sáng tạo giai điệu là một kỹ năng quan trọng đối với bất kỳ nhạc sĩ nào.

Subsections of 11 Giai điệu

Thực hành

12 Tương quan giữa Thang âm - Điệu thức - Giai điệu

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

Thang Âm Là Nền Tảng Cho Điệu Thức và Giai Điệu

Thang âm cung cấp bộ các nốt nhạc cơ bản mà từ đó điệu thức và giai điệu được xây dựng. Không có thang âm, không thể có các điệu thức và giai điệu.

Thang âm giống như bộ khung của một tòa nhà, cung cấp cấu trúc nền tảng cho toàn bộ công trình.

Điệu Thức Là Sự Biến Đổi Của Thang Âm

Điệu thức tạo ra sự biến đổi và đa dạng trong âm nhạc bằng cách sử dụng cùng một bộ nốt từ thang âm nhưng bắt đầu từ các nốt khác nhau. Mỗi điệu thức tạo ra một cảm giác khác nhau, làm phong phú thêm các lựa chọn âm nhạc của nhạc sĩ.

Ví dụ, thang âm trưởng C có thể biến thành các điệu thức khác nhau như:

  • Dorian: Bắt đầu từ nốt D, tạo ra cảm giác hơi buồn nhưng lạc quan.

  • Phrygian: Bắt đầu từ nốt E, tạo ra cảm giác bí ẩn và hơi u tối.

  • Lydian: Bắt đầu từ nốt F, tạo ra cảm giác tươi sáng và mơ mộng.

Giai Điệu Là Sự Biểu Hiện Sáng Tạo Trên Nền Tảng Thang Âm và Điệu Thức

Giai điệu là sự kết hợp sáng tạo của các nốt nhạc từ thang âm và điệu thức. Giai điệu không chỉ là một chuỗi các nốt nhạc mà còn là sự sắp xếp của các nốt đó theo thời gian để tạo ra những đoạn nhạc có nhịp điệu, cảm xúc và ý nghĩa.

Ví dụ, một nhạc sĩ có thể sử dụng thang âm trưởng C và điệu thức Dorian để tạo ra một giai điệu mới, bắt đầu từ nốt D và sử dụng các nốt từ điệu thức Dorian (D, E, F, G, A, B, C) để tạo ra một cảm giác mới lạ.

Quá Trình Sáng Tác và Biểu Diễn

Trong quá trình sáng tác và biểu diễn, nhạc sĩ thường bắt đầu bằng việc chọn một thang âm phù hợp với cảm xúc và phong cách của bản nhạc. Sau đó, nhạc sĩ chọn một điệu thức từ thang âm đó để tạo ra sự biến đổi và phong phú cho giai điệu. Cuối cùng, nhạc sĩ sáng tạo ra giai điệu bằng cách sử dụng các nốt từ thang âm và điệu thức đã chọn, kết hợp với nhịp điệu và trường độ phù hợp.

Ví Dụ

Thang Âm Trưởng C (C Major Scale)

  • Thang Âm : C, D, E, F, G, A, B
  • Điệu Thức Mixolydian từ Thang Âm Trưởng C và bắt đâu từ nốt G : G, A, B, C, D, E, F.
  • Giai Điệu Sử Dụng Điệu Thức Mixolydian: Một giai điệu bắt đầu từ nốt G và sử dụng các nốt của điệu thức Mixolydian để tạo ra một cảm giác tươi sáng nhưng không ổn định.

Thang Âm Thứ (Tự Nhiên) A (A Minor Scale)

  • Điệu thức Thứ Tự Nhiên A thoát thai từ Thang âm Trưởng C và bắt đâu từ nốt A
  • Thang âm - Điệu thức Thứ Tự Nhiên sẽ là : A, B, C, D, E, F, G
  • Giai Điệu Sử Dụng Điệu Thức Aeolian: Một giai điệu bắt đầu từ nốt A và sử dụng các nốt của điệu thức Aeolian để tạo ra một cảm giác buồn và u tối.

Kết Luận

Thang âm, điệu thức và giai điệu là ba yếu tố cơ bản trong âm nhạc, mỗi yếu tố có vai trò và chức năng riêng nhưng luôn tương tác và hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên các tác phẩm âm nhạc phong phú và đa dạng. Thang âm cung cấp nền tảng cơ bản, điệu thức mang lại sự biến đổi và phong phú, còn giai điệu là sự biểu hiện sáng tạo của các yếu tố này. Sự hiểu biết và khai thác đúng đắn các mối quan hệ này giúp nhạc sĩ tạo ra những tác phẩm âm nhạc phong phú, đa dạng và đầy cảm xúc.

Subsections of 12 Tương quan giữa Thang âm - Điệu thức - Giai điệu

Thực hành

13 Đọc Nhạc Bản

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Cách Đọc Bản Nhạc Cơ Bản

Đọc bản nhạc là kỹ năng quan trọng giúp bạn hiểu và thực hiện âm nhạc một cách chính xác. Dưới đây là cách đọc bản nhạc cơ bản:

1.1 Kiểm tra thông tin cơ bản

  • Thang âm: Xác định thang âm của bản nhạc, chẳng hạn như C trưởng, G trưởng, A thứ, vv.
  • Nhịp điệu: Xem nhịp điệu của bản nhạc, chẳng hạn như 4/4 (bốn phách), 3/4 (ba phách), 6/8 (sáu phách), vv.

1.2 Kiểm tra giá trị nốt nhạc

  • Đọc các giá trị nốt nhạc trên bản nhạc. Các giá trị thông thường bao gồm nốt tròn, nốt trắng, nốt đen, nốt tám, vv.
  • Xem các dấu nhịp để xác định thời gian của mỗi nốt.

1.3 Đọc giai điệu

  • Xác định nốt nhạc mở đầu và bắt đầu từ đó. Đọc nốt từ trái qua phải.
  • Lưu ý mỗi nốt nhạc đứng trên một dòng hoặc khoảng trắng giữa các dòng tương ứng với một dây trên nhạc cụ.

1.4 Đọc nốt nhạc

  • Đọc dấu nốt như nốt đen, nốt trắng, nốt tám… theo giá trị giới thiệu ở bước 1.2.
  • Lưu ý nếu có dấu nối giữa các nốt để hiểu cách chơi liên tục hoặc mượt mà.

1.5 Đọc dấu hiệu biểu cảm

  • Các dấu hiệu biểu cảm trong âm nhạc là những ký hiệu và chỉ dẫn được thêm vào bản nhạc để hướng dẫn người chơi hoặc người đọc về cách biểu diễn âm nhạc để tạo ra cảm xúc, tình cảm và tạo sự biểu cảm đúng ý của tác giả.

1.6 Kiểm tra dấu phụ

  • Xem xét các dấu phụ như dấu nhịp, dấu thăng (#), dấu giảm (b), và dấu bình (♮) để biết khi cần thay đổi nốt nhạc.

2. Luyện Tập Đọc Bản Nhạc

2.1 Luyện tập đọc bản nhạc

  • Bắt đầu bằng việc đọc những bản nhạc đơn giản với ít nốt và ít dấu hiệu nhịp điệu.
  • Dần dần, bạn có thể thử đọc những bản nhạc phức tạp hơn.

2.2 Điều chỉnh tốc độ

  • Đọc bản nhạc ở một tốc độ chậm ban đầu để bạn có thời gian để nhận diện nốt và dấu hiệu.
  • Sau đó, tăng dần tốc độ để rèn luyện kỹ năng đọc nhanh hơn.

2.3 Thực hiện và luyện tập

  • Chơi bản nhạc trên nhạc cụ của bạn hoặc hát nó nếu đó là ca khúc. Luyện tập để đảm bảo bạn thực hiện nốt và thời gian đúng.
  • Khi chơi nhạc cụ, lắng nghe và cảm nhận âm thanh để chơi nhạc một cách tự nhiên và biểu cảm hơn.

2.4 Tóm tắt và biểu diễn

  • Sau khi bạn đã hiểu và luyện tập bản nhạc, biểu diễn nó trước công chúng hoặc ghi âm nếu bạn muốn tự kiểm tra sự tiến bộ của mình.

3. Phát Triển Kỹ Năng Đọc Nhạc

3.1 Đọc Bản Nhạc Thường Xuyên

  • Luyện tập đọc bản nhạc mỗi ngày để cải thiện kỹ năng nhận biết nốt và dấu hiệu nhạc lý.
  • Chia bản nhạc thành các đoạn nhạc nhỏ và đọc từng đoạn một.

3.2 Luyện Tập Đọc Nhanh

  • Luyện tập đọc bản nhạc nhanh hơn để cải thiện khả năng đọc nhanh và chính xác.
  • Sử dụng các ứng dụng và trang web cung cấp bản nhạc trực tuyến để luyện tập.

3.3 Thực Hành Chơi Nhạc Cụ

  • Sử dụng kiến thức nhạc lý để thực hành chơi nhạc cụ.
  • Chơi các bản nhạc đơn giản và theo dõi nốt nhạc trên khuông nhạc.

3.4 Luyện Tập Hợp Âm Và Quãng

  • Luyện tập chơi các hợp âm và quãng theo các thang âm khác nhau.

3.5 Thực Hành Nhịp Điệu

  • Sử dụng máy gõ nhịp để luyện tập nhịp điệu và thời gian.
  • Chơi các giai điệu và nhịp điệu đơn giản để cải thiện khả năng nhịp.

3.6 Học Từ Người Khác

  • Tham gia các lớp học nhạc lý hoặc tham gia cộng đồng nhạc sĩ để học hỏi từ người khác.

3.7 Ghi Âm Và Tự Đánh Giá

  • Ghi âm bản nhạc hoặc bài hát của bạn và tự đánh giá để xem bạn đã thể hiện như thế nào và cần cải thiện điểm gì.

3.8 Nghiên Cứu Thêm

  • Đọc nhiều sách về nhạc lý, tham gia các khóa học trực tuyến, và tìm hiểu thêm về các khái niệm phức tạp hơn.

3.9 Tạo Thử Thách Cho Bản Thân

  • Đặt ra mục tiêu thực hành nhạc lý hàng ngày hoặc thử thách mình với việc đọc và chơi bản nhạc mới.

Nhớ rằng, sự phát triển trong âm nhạc cần thời gian và nỗ lực.

Subsections of 13 Đọc Nhạc Bản

Thực hành

Hệ thống ký âm ABC

Ngô Càn Chiếu
07-10-2024

Ký âm ABC

Hệ Thống Ghi Nhạc Hiện Đại và Tiện Lợi


1. Tại sao ký âm ABC lại cần thiết trong âm nhạc hôm nay?

ABC Notation, hay còn gọi là ký âm ABC, là một hệ thống ký âm đơn giản và tiện lợi, cho phép người dùng dễ dàng ghi chép và chia sẻ các giai điệu. Ra đời từ những năm 1980, ABC Notation ban đầu được sử dụng chủ yếu để ghi lại các bản nhạc dân gian truyền thống. Tuy nhiên, với sự tiện lợi và tính linh hoạt của nó, ABC đã nhanh chóng trở nên phổ biến rộng rãi và được sử dụng trong nhiều thể loại nhạc khác nhau, từ nhạc cổ điển đến hiện đại.

Với đặc điểm chỉ cần các ký tự chữ cái, con số và dấu ký âm đơn giản, ABC Notation giúp người yêu nhạc ở mọi cấp độ dễ dàng tạo, đọc và chỉnh sửa bản nhạc mà không cần kiến thức sâu về ký âm nhạc chuyên nghiệp.

Bên cạnh đó, một lý do quan trọng khác khiến ABC Notation ngày càng được yêu thích là nhờ tính tương thích cao với các định dạng âm nhạc kỹ thuật số như MIDI. Chính điều này đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của âm nhạc kỹ thuật số, giúp việc sản xuất và chia sẻ nhạc trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Chi tiết về tiêu chuẩn của hệ thống ký âm ABC được ghi ở đây: ABC_Standard_V2

Ứng dụng mở ABCJS là một ứng dụng quý giá, minh chứng cho tiềm năng của ký âm ABC.

Để viết nhạc trên hệ thống ABC, dùng ABCTools


2. Hệ thống ký âm ABC Notation: Cách thức và nguyên lý hoạt động

ABC Notation sử dụng các ký tự văn bản đơn giản để thể hiện nốt nhạc, nhịp, nhịp độ và các thông tin khác. Cấu trúc của một bản nhạc trong ABC Notation bao gồm các thành phần cơ bản sau:

a) Cấu trúc cơ bản của ABC Notation

Mỗi bản nhạc bắt đầu bằng các dòng thông tin như tiêu đề, nhịp, độ dài nốt, và khóa nhạc:

  • X: n - số thứ tự của giai điệu trong tệp giai điệu
  • T: (Title) - Tiêu đề của bài hát
  • M: (Meter) - Nhịp (Ví dụ: 4/4, 3/4)
  • L: (Length) - Độ dài nốt mặc định (ví dụ: 1/4, 1/8)
  • K: (Key) - Khóa nhạc (C, G, Em, v.v.)

Ví dụ về cấu trúc cơ bản:

  • X: 1
  • T: Twinkle Twinkle Little Star
  • M: 4/4
  • L: 1/4
  • K: C
b) Các ký hiệu cho nốt nhạc

Các nốt nhạc từ A đến G được viết dưới dạng chữ cái hoa (viết thường đối với các nốt cao hơn). ABC Notation còn có các ký hiệu cho dấu thăng (#), dấu giáng (b), và các quãng tám.

  • Nốt đơn giản: A, B, C, D, E, F, G (tương đương với các nốt nhạc trên đàn piano).
  • Quãng tám cao hơn: Viết dưới dạng chữ thường (ví dụ: c d e là các nốt ở quãng tám cao hơn).
  • Quãng tám thấp hơn: Thêm dấu , sau nốt (ví dụ: C, là C ở quãng tám thấp hơn).
  • Dấu thăng (#) và dấu giáng (b): ^ (dấu thăng) và _ (dấu giáng).

Ví dụ về ký âm nốt nhạc:

  • A B C D E F G : Các nốt cơ bản
  • ^C _D : C thăng và D giáng
  • c d e f : Quãng tám cao hơn
  • C, D, : Quãng tám thấp hơn
c) Độ dài của nốt nhạc

Trong ABC Notation, chúng ta có thể điều chỉnh độ dài nốt bằng cách thêm số vào sau nốt nhạc.

  • Nốt mặc định: Nếu không có số, độ dài nốt là độ dài mặc định của bài hát (được quy định bởi L).
  • Nốt kéo dài: Thêm số 2, 3, 4,… để kéo dài nốt theo hệ số tương ứng. Ví dụ, C2 là C kéo dài gấp đôi độ dài mặc định.
  • Nốt ngắn hơn: Thêm số /2, /3, /4 để nốt ngắn đi.

Ví dụ về độ dài của nốt:

  • C : Nốt C với độ dài mặc định
  • C2 : Nốt C kéo dài gấp đôi
  • C/2 : Nốt C ngắn một nửa
d) Dấu lặng và các ký âm nhịp
  • Dấu lặng: Ký hiệu z biểu thị một dấu lặng (nghỉ không phát âm).
  • Ký hiệu nhịp: | được sử dụng để đánh dấu nhịp trong bài hát.

Ví dụ về dấu lặng và nhịp:

C C z C | C C z C : Một dấu lặng ở giữa mỗi nhịp

e) Lời Nhạc
  • Sử dụng từ khóa w:

w: là từ khóa để bắt đầu phần lời nhạc trong ABC Notation. Bạn viết w: ngay bên dưới dòng nhạc có nốt nhạc. Mỗi từ hoặc âm tiết trong lời sẽ khớp với nốt nhạc tương ứng.

  • Căn chỉnh âm tiết với nốt nhạc:

Để mỗi âm tiết khớp với một nốt, viết chúng cách nhau bằng dấu cách. Nếu một từ kéo dài qua nhiều nốt, sử dụng dấu gạch nối - để nối các phần của từ. Ví dụ: “Twin-kle” sẽ khớp với hai nốt khác nhau.

f) Hợp âm

ABC Notation hỗ trợ ký hiệu hợp âm đơn giản, thường được viết trong dấu ngoặc vuông hoặc sử dụng các ký hiệu hợp âm quen thuộc.

  • Hợp âm C trưởng: [C E G] hoặc “C” C E G
  • Hợp âm Am: “Am” A c e
  • Hợp âm F7: “F7” F A C _E

Ví dụ về hợp âm: “C” C E G | “Am” A c e | “F7” F A C _E

g) Các ký hiệu khác trong ABC Notation
  • Lặp lại đoạn nhạc: |: để bắt đầu và :| để kết thúc một đoạn nhạc lặp lại.

Ví dụ về lặp đoạn nhạc:

|: C D E F :| : Đoạn nhạc này sẽ lặp lại


3. Ví dụ hoàn chỉnh về ABC Notation
Ví dụ 1

Dưới đây là ví dụ hoàn chỉnh cho bài hát “Twinkle Twinkle Little Star” trong ABC Notation:

X:1
T:Twinkle, Twinkle, Little Star
M:4/4
L:1/4
K:C
"C" C C G G | "F" A A "C" G2 | "F" F F "C" E E | "G7" D D "C" C2 |
w: Twin- kle, twin- kle, lit- tle star, How I won- der what you are,
"C" G G "F" F F | "C" E E "G" D2 | "C" G G "F" F F | "C" E E "G" D2 |
w: Up a- bove the world so high, Like a dia- mond in the sky.
"C" C C G G | "F" A A "C" G2 | "F" F F "C" E E | "G7" D D "C" C2 |
w: Twin- kle, twin- kle, lit- tle star, How I won- der what you are.

Trong bài hát này:

  • T: Tên bài là “Twinkle Twinkle Little Star”.
  • M: Nhịp là 4/4.
  • L: Độ dài mặc định của nốt là 1/4.
  • K: Khóa C (C trưởng).
  • Phần giai điệu chính: được viết theo nhịp và cách ký âm chuẩn của ABC Notation.

Mang ví dụ vào ứng dụng mở abcjs của website này, ta sẽ thấy những dòng nhạc quen thuộc :

TTLS TTLS

Ví dụ 2

Một ví dụ khác :

X: 1
T: NẮNG PHÚ QUỐC
A: Ngô Càn Chiếu
A: 27-05-2012
R: Tươi sáng
Q: 106
M: 4/4
L: 1/8
K: A
c7 A | E3 F A, D E | F4 z2 D F | B,3 F F F2 D | 
w:Nắng lên rồi, nắng về trên đảo vắng  Mây lững lờ thấp thóang chốn đồi 
E4 z2 E E | F3 A F A2 c | B4 z2 G A | B3 G F G2 C| 
w:cao Cùng về đây nghe hồn ta xuyến xao Theo tiếng gió xuyên cành thông rì
E12 z4 | c7 A | E3 F A, D E | F4 z2 D B, | B,3 D B, F2 E | 
w:rào Nắng lên rồi, nắng về nuôi ta ấm Bao nồng nàn theo hạt rớt lung 
E4 z2 E F | F3 F A c2 B | B4 z2 B G | E3 G B B2 A| 
w: linh Trên sóng nước mình ta chốn mông mênh Biển vổ về câu hát khẽ ru 
A8||
w: êm

Dán bản ký âm ABC trên vào ABCJS ta có :

Nắng Phú Quốc Nắng Phú Quốc

Ví dụ 3

Một ví dụ phức tạp hơn như Hey Jude của The Beatles ở website folktunefinder.com :

X: 1
T: Hey Jude (G)
C: Beatles
R: jig
N: This is NOT the original version of the tune!!!
M: 6/8
L: 1/8
K: G
|: d3 \
| "G"B6-  \
| B2B d2e \
| "D"A6  \
| z3 "D7"A2B \
| c3 g3-  \
| g2g f2d \
| "G"edc B3-  \
| B3 d3 \
| "C"e2e- e2e  \
| a2g fge \
| "G"d6  \
| G2A B2e \
| "D7"d3- d2d  |
| "D7"c2B F2G- \
| "G"G6 "->Coda" \
| z6  \
|[| "G"z2G ge2  \
| ed2 d2c \
| "C"e3 g2e-  \
| "/B"e3 g2c- \
| "Am"c3 g2e-  \
| "/G"e2d c2d- \
| "D7/F"d3 e2d- \
| "D7"d3 c2B-  \
| "G"B2A G3- \
|1 G6 :|
|2 "G"G2G d2e \
| "G7"=f2e f3  \
| "D7"^f2g a3-  \
| a3 :| \
"Coda"\
|::: "G"[G6D6]  \
| [B3G3] [d3B3] \
| "F"[a=f][ge][af] [g3-e3-]  \
| [g3e3] z3 \
| "C"[a=f][ge][af] [g3-e3-] \
| [g2-e2-][=f-d-] [f2d2][ec]  \
| "G"[d6-B6-]  \
| [d6B6] :::|

Dưới dạng nhạc bản :

Hey Jude với ký âm ABC Hey Jude với ký âm ABC

Ví dụ 4

Hoặc một ví dụ ABC khác cho đàn piano

X:1
M:4/4
L:1/16
%%partsfont box
%%stretchlast .7
%%barnumbers 1
T: Selection And Dragging Test
T: Demonstrates a lot the different types of elements and their effect.
C: Public Domain
R: Play steady
A: Paul Rosen
S: abcjs website
W: Now is the time for all good men
W:
W: To come to the aid of their party.
H: This shows every type of thing that can possibly be drawn.
H:
H: And two lines of history.
Q: "Easy Swing" 1/4=140
P: AABB
%%staves {(RH extra) (LH)}
V:RH clef=treble name=RH
V:LH clef=bass name=LH
K:Bb
P:A
[V: RH] !mp![b8B8d8] f3g f4|!<(![d12b12] !<)![b4g4]| \
[Q:"left" 1/4=170"right"]z4 !<(! (bfdf) (3B2d2c2 !<)!B4|!f![c4f4] z4 [b8d8]|
!p![G8e8] Tu[c8f8]|!<(![d12f12] !<)!g4|!f!a4 [g4b4] z4 =e4|[A8c8f8] d8|
|1 [c8F8] [B4G4] z4|[d12B12] A4|!>(![D8A8] Bcde fAB!>)!c|!mp!d16:|
w:Strang- ers in the night
[V: extra] B,4- B,4- B,4 B,4 | "Bb"{C}B,4 {CD}B,4 B,4 B,4 | B,4 B,4 B,4 B,4 | B,4 B,4 B,4 B,4 |
B,4 B,4 B,4 B,4 | B,4 B,4 B,4 B,4 | B,4 B,4 B,4 B,4 | B,4 B,4 B,4 B,4 |
B,4 B,4 B,4 B,4 |B,4 B,4 B,4 B,4 |"^annotation"B,4 B,4 B,4 B,4 |B,4 B,4 B,4 B,4 :|
[V: LH] B,6 D2 [F,8F8A,8]|B,2B,,2 C,4 D,4 E,F,G,2|F,2A,2 D4 D4 G,2E,2|[C4F,4A,4] z4 [F8B,8]|
G,8 A,8|A,12 B,G,D,E,|F,G,A,F, (G,A,B,G,) C4 C4|[C,8A,8] [F8F,8B,8]|
A,3C B,3D G,F,E,D, F,2A,2|D,2C,2 B,,2A,,2 G,,4 F,,A,,C,F,|F,,6 D,,2 [D,4G,,4] z4|B,,16:|

Dưới dạng nhạc bản trở thành :

Demo Demo


Ứng dụng mở ABCTools

ABCTools là một công cụ mã nguồn mở mạnh mẽ dành cho các nhạc sĩ và lập trình viên để hiển thị và phát lại nhạc bằng ngôn ngữ ký âm ABC. Với ABCTools, bạn có thể dễ dàng nhập ký hiệu âm nhạc dưới dạng văn bản, chuyển đổi chúng thành bản nhạc trực quan và thậm chí phát lại để nghe thử ngay lập tức. ABCTools hỗ trợ nhiều tính năng từ cơ bản như hiển thị bản nhạc, đến các hiệu ứng nâng cao như nhấn mạnh nhịp điệu và tùy chỉnh nốt.

Demo và thực hành ABCTools :

Ứng dụng ABCTools được đăng tại đây : (https://filedn.eu/lXAoeBpTFiwFLer1TexITzk/ngocanchieu.org/%E1%BB%A9ng-d%E1%BB%A5ng-m%E1%BB%9F/abctools/abctools.html)

Tính năng nổi bật:

  • Hiển thị bản nhạc rõ ràng: Chuyển đổi mã ABC thành bản nhạc với chất lượng cao.
  • Phát lại âm thanh: Cho phép nghe thử bản nhạc được tạo ngay trên ứng dụng.
  • Tương thích linh hoạt: Có thể tích hợp vào trang web hoặc ứng dụng của bạn mà không cần phần mềm bổ sung.
  • Tùy chỉnh dễ dàng: Tạo và thay đổi các yếu tố nhạc như nốt, nhịp điệu, và ký hiệu một cách linh hoạt.

Với ABCJS, bạn có thể dễ dàng học cách viết và trình bày ký âm ABC, tạo bản nhạc trực quan, và phát triển ứng dụng âm nhạc của riêng mình. Đây là công cụ tuyệt vời cho cả những người mới bắt đầu và các chuyên gia âm nhạc, mở ra cánh cửa sáng tạo không giới hạn trong thế giới nhạc số.

Websites hỗ trợ chuyển đổi ABC Notation thành sheet nhạc
  • FolkTuneFinder và The Session

Các website như FolkTuneFinder và The Session là kho lưu trữ nhạc dân gian lớn, cho phép người dùng tải về và chia sẻ các bản nhạc ký âm ABC. Cả hai trang web đều hỗ trợ chuyển đổi trực tiếp ABC thành sheet nhạc để dễ dàng chơi trên các nhạc cụ truyền thống.


4. Ứng dụng thực tiễn của ABC Notation trong âm nhạc hiện đại

ABC Notation không chỉ là công cụ để học nhạc mà còn là công cụ sáng tác, chia sẻ và lưu trữ nhạc nhanh chóng. Dưới đây là những ứng dụng thực tiễn:

  • Soạn nhạc dễ dàng: Với ABC Notation, bạn có thể dễ dàng ghi lại ý tưởng nhạc lý mà không cần phải vẽ khuông nhạc phức tạp.
  • Chuyển đổi sang định dạng âm thanh: Phần mềm hiện nay có thể đọc ABC Notation và chuyển đổi thành MIDI hoặc MusicXML, cho phép người dùng nghe thử các nốt nhạc đã viết.
  • Chia sẻ nhạc trực tuyến: ABC Notation dễ dàng chia sẻ dưới dạng văn bản trên các diễn đàn, trang web và email.
  • Lưu trữ nhạc đơn giản: Vì là dạng văn bản, ABC Notation rất nhẹ, dễ dàng lưu trữ và không chiếm nhiều dung lượng.

Kết luận

ABC Notation là một công cụ linh hoạt và hữu ích cho cả người học nhạc và nhạc sĩ chuyên nghiệp. Bằng cách sử dụng các ký tự văn bản đơn giản, ABC Notation giúp bạn viết và đọc nhạc dễ dàng, phù hợp với mọi cấp độ kỹ năng. Trong một thế giới âm nhạc hiện đại, nơi việc chia sẻ và sáng tác ngày càng được ưu tiên, ABC Notation là một phương tiện tuyệt vời để phát triển và lan tỏa âm nhạc.

Subsections of Hệ thống ký âm ABC

Vài bản nhạc ký âm ABC

X: 1
T: NẮNG PHÚ QUỐC
R: Tươi sáng
C: Ngô Càn Chiếu
A: 27-05-2012
Q: 106
M: 4/4
L: 1/8
K: A
c7 A | E3 F A, D2 E | F4 z2 D F | B,3 F F F2 D | 
w:Nắng lên rồi, nắng về trên đảo vắng  Mây lững lờ thấp thóang chốn đồi 
E4 z2 E E | F3 A F A2 c | B4 z2 G A | B3 G F G2 C| 
w:cao Cùng về đây nghe hồn ta xuyến xao Theo tiếng gió xuyên cành thông rì
E6 z2 || c7 A | E3 F A, D2 E | F4 z2 D B, | B,3 D B, F2 E | 
w:rào Nắng lên rồi, nắng về nuôi ta ấm Bao nồng nàn theo hạt rớt lung 
E4 z2 E F | F3 F A c2 B | B4 z2 B G | E3 G B B2 A| 
w: linh Trên sóng nước mình ta chốn mông mênh Biển vổ về câu hát khẽ ru 
A8||
w: êm

NẮNG PHÚ QUỐC NẮNG PHÚ QUỐC


X: 1
T: LÝ CON SÁO
R: Nhanh
C: Phạm Duy sưu tập và soạn thêm lời
C: Ký âm ABC : Ngô Càn Chiếu
M: 2/4
L: 1/8
K: F
"F" c-f-d-c | "Bb" B2 z c | "Gm" G2 G B | "C" c4 |
w: Ai _ _ _  đem Con sáo sáo sang sông
w: Ai _ _ _  cho Con sáo sáo ăn cơm
w: Ai _ _ _  mua Con sáo sáo trong tranh
"F" c f c- A | "C" G4 | "F" c f c- A | "C" G4 |
w: Cho sáo xổ _ lồng Cho sáo xổ _ lồng 
w: Cho sáo rửa _ mồm Cho sáo rửa _ mồm 
w: Con sáo trên _ cành Con sáo trên _ cành 
C2 C E | "F" F2 G c | "C" A- G F-E | "F" F4 |
w: Xổ lồng bay xa Con sáo sáo _  bay _ xa
w: Rửa mồm nhanh nhanh Con sáo sáo _  nhanh _ nhanh
w: Đậu cành cây tranh Con sáo sáo _  cây _ tranh
C2 C E | "F" F2 G c | "C" A- G F-E | "F" F4 |]
w: Xổ lồng bay xa Con sáo sáo _  bay _ xa
w: Rửa mồm nhanh nhanh Con sáo sáo _  nhanh _ nhanh
w: Đậu cành cây tranh Con sáo sáo _  cây _ tranh

LÝ CON SÁO LÝ CON SÁO


X: 1
T: HÒ HỤI
C: Sưu tập : Dương Bích Hà
C: Ký âm ABC : Ngô Càn Chiếu 
M: 2/4
L: 1/16
K: C
z4 d4 | c2 c2 d3-c | A2 z2 A4 | d6 c2 | A4 B2-A2 | G2-A2 B2-A2 |
w: Bơ hò này bơ _ hụi là bơ hò hụi Hết _ hụi _ sang _ 
G2 z2 A,4 | D6 E2 | G2 z2 B2-A2 | D4 G4 | B2-A2 D4 | G2 z2 A,4 |
w: khoan. Là hố là khoan. Kéo _ buồm ta kéo _ buồm lên. Là
D6 E2 | G2 z2 c4 | c2 A4 c2 | d4 A4 | d6 c2 | A4 d2-c2 |
w: hố là khoan. Ta như mà chim trắng là bớ hò khoan bơ
A2 A2 d2-c2 | A2 z2 D2-G2 | A2-G2 D2-G2 | D2 z2 A,4 |D6 E2 | G4 E2G2 |
w:  khoan là bơ _khoan. Lượn _ trên _ biển _ này  là hố là khoan ta bơ
E2-D2 C4 | D4 D2-E2 | G2-E2 D2-E2 | G4 B2-A2 | G8 |]
w: khoan ta hò khoan là _ hố _ hò _ khoan (Thương)... _ khoan

HÒ HỤI HÒ HỤI


X: 1
T: LÝ CÂY ĐA
R: Hơi nhanh
C: Dân Ca Quan Họ Bắc Ninh
C: Ký âm ABC : Ngô Càn Chiếu
M: 2/4
L: 1/16
K: C
z4 c4 | d4 d2-c-d | e4 d2-c-d | e2 d2 c2 d2 | c2 c2 d2-c-d |
w: Trèo lên quán _ _ dốc ngồi _ _ gốc ơi a cây đa rằng tôi _ _ 
e3 d c2 d2 | c2 c2 d2-c-d | e3 d c2 d2 | c8- | c4 c2-e2 |
w: lý ơi a cây đa rằng tôi _ _ lới ơi a cây đa. _ Ai _ 
d2 d2 c2 e2 | d2-c2 G2 G2 | z2 c2 c2 G | G6 c2 | G3 c A2 G2 |
w: đem a tình tính tang _ tình rằng cho đôi mình gặp xem hội cái đêm trăng
F2 F2 A2-G-A | c3 A G2 A2 | G2 G2 A2-G-A | c2 A2 G2 A2 | G8- | G4 z4 :|
w: rằm rằng tôi _ _ lý ơi a cây đa rằng tôi _ _ lới ơi a cây đa

LÝ CÂY ĐA LÝ CÂY ĐA



X: 1
T: LÝ NGỰA Ô
R: Nhanh
C: Dân Ca Miền Nam
C: Ký âm ABC : Ngô Càn Chiếu
M: 2/4
L: 1/16
K: Eb
z4 B2 G2 |: C2-E2 C2-E2 | F8- | F8 | z4 B2 G2 | 
w: Khớp con ngựa _ ngựa _ ô. _ Khớp con 
w: Khớp con ngựa _ ngựa _ ô. _ Khớp con 
w: Khớp con ngựa _ ngựa _ ô. _ Khớp con 
C2-E2 C2-E2 | F4 z2 C-E | F4 F4 | B4 z2 F2 | B2 G2 C2-E2|
w: ngựa _ ngựa _ ô Ngựa _ ô anh khớp, anh khớp cái kiệu _ 
w: ngựa _ ngựa _ ô Ngựa _ ô anh khớp, đi khắp các nẻo _ 
w: ngựa _ ngựa _ ô Ngựa _ ô anh khớp, duyên bén ta thành _ 
F8 | G2-F2-E2-G2 | F4 z2 F2 | F4 B4 || C2-E2 z2 C-E |
w: Vàng, Ư ... ... ... ư? Anh tra khớp bạc _ Lục _
w: xa  Ư ... ... ... ư? Đi qua núi mộng _ trở _
w: đôi. Ư ... ... ... ư? Trong sân pháo nổ _ cả _
C2-E2 B,4 | F6 F2 | F4 B4 | C2-E2 z2 F2 | F2-E2 B4 |
w: lạc _ đồng đen, búp sen lá dặm, _ giây cương _ nhuộm
w: lại _ đồi mơ, đi bên suối đợi, _ đi sang _ rừng
w: họ _ mừng vui, em mang áo đỏ, _ chân đi _ hài
G4 B2 F2- | F2 D2 C-E B,2 | B,8 | z4 F4 | c4 f2 e2- |
w: thắm, cán roi _ anh bịt _ đồng thòa. Là đưa ý a _
w: nhớ, nhớ nhau _ trong buổi _ hẹn hò.  Là theo ý a
w: tía, thắt lưng _ dây lụa _ màu vàng.  Cùng nhau ý a 
e2 c4-B2 | F6 c2- | c2 B2-F4 | z4 c2 B2 | A2-B2 E4 | B8 |
w: _ đưa _ nàng, đưa _ nàng _ Anh đưa nàng _ về dinh
w: _ theo _ chàng, theo _ chàng, _ thiếp theo chàng _ một phen 
w: _ tơ _ hồng tơ _ hồng, _ lễ tơ hồng _ cùng nhau
z4 F4 | c4 f2 e2- | e2 c4-B2 | F6 c2- | c2 B2-F4 |
w: Là đưa ý a _ đưa _ nàng. đưa _ nàng
w: Là theo ý a  _ theo _ chàng, theo _ chàng, _ 
w: Cùng nhau ý a _ tơ _ hồng, tơ _ hồng, _
z4 c2 B2 | A2-B2 E4 |12 B8- | B4 B2 G2 :|3 B8- | B4 z4 |]
w: Anh đưa nàng _ về dinh _ Khớp con 
w: thiếp theo chàng _ một phen. _ Khớp con 
w: Lễ tơ hồng _ cùng nhau

LÝ NGỰA Ô LÝ NGỰA Ô

X:1
T:Quà Bé Tặng Cô
A: Ngô Tùng Văn
M:2/4
L:1/8
Q:90
z2 GG|: C2 (D/C/) A, | G,2 CD| E4-| 
w: Bé muốn tặng cô _ điều gì cô có biết 
Ez GG |C2 (D/C/) A,|G,2 CE | D4-|
w: _ Bé muốn tặng cô _ quà mà cô rất vui 
D z FC | F>C FC | A,2 E (E/G/)|
w: _ Đây bàn tay vừa thơm vừa đẹp Đây quyển
A,>G, A,G,|Dz DE|E4-|E z EG | 
w: tập vừa sạch vừa xinh  Nhưng bé muốn _ nhưng bé 
G3 C | D>G, G,G, |1 C2 C2 | z2 G G  :|
w: muốn tặng cô thật nhiều nụ hôn cơ _ (Bé muốn)
|2 C2 C2-| C4 |]
w: hôn cơ 

Quà-Bé-Tặng-Cô Quà-Bé-Tặng-Cô


X:1
%
% Example J.S. Bach transcription originally imported from MusicXML
%
% Click "Play" to play
%
T:Fantasia
T:BWV570
T:Johann Sebastian Bach (1685-1750)
%%score { 1 | 2 | 3 | 4 }
L:1/16
M:4/4
K:C
%
% Try changing the abcjs_soundfont value to
% fluid, fluidhq, musyng, fatboy, canvas, mscore, or arachno:
%
%abcjs_soundfont fluid
%
%%stretchlast true
%%staffsep 40
Q:1/4=100
%
% Try changing these to %%MIDI program mute
% to isolate individual voices:
%
V:1 treble
%%MIDI program 19
V:2 treble
%%MIDI program 19
V:3 bass
%%MIDI program 19
V:4 bass
%%MIDI program 19
V:1
G4 c6 d2 B4 | e6 f2 d6 e2 | c8- c2e2d2c2 | B2A2 B4 z2 e2g2e2 |
c2e2G2c2 A2c2d2e2 | f2e2d2c2 B2G2 c4- | c2dcB2cB A8- | A2Bc d6 efB2cd |
^G6 AB A2Bcd2cd | B6 cB A6 B^G | c8- c2dc_B2cA | _B8- B2>G2A2GA |
F6 EF G2A_B A4- | A2Bc d6 Bcd2ef | e8- e2dc d4- | d2ef e6 fg f4- |
f2ga g6 ag f4- | f2gf e6 fe d4 | d8d8- | d2cB c6 dc B4 |
c4 z12 | z4 d8 c4- | c8 B4 _B4 | A4 B4 G8 |
A4 c4 B8 | c8c8 | f8 e8- | e6e6 d4- |
d4 d2ef g2agf2gf | e4 g6 ag f4- | f2gfe2fe d8 | g2agf2gf e6 fe |
d6 ed c6 dc | B4 c4 d4 e4- | e2fe d6 ef e4- | e2fe d6 efg2ab |
c2Bcd2ef B4 c4- | cdBd cdBd cedf egfa | gGAB c4- cede fdef | B2cd2

Fantasia Fantasia

Mở rộng nhạc lý

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
26-07-2024

"Mở Rộng Nhạc Lý" là một tập hợp các bài viết từ những nghiên cứu và quan sát trong nhiều năm. Những chủ đề không chỉ xoay quanh những kiến thức cơ bản mà còn mở rộng ra các lĩnh vực phức tạp và ít được nhắc đến trong âm nhạc hôm nay. Từ việc khám phá cấu trúc của các thang âm và điệu thức, tìm hiểu về các hệ thống điều chỉnh âm thanh khác nhau, đến một số bài viết mang đến những góc nhìn mới về âm nhạc.

Chương mục :

o O o

Subsections of Mở rộng nhạc lý

Âm Nhạc Ngũ Cung

Bài viết này bao gồm các nghiên cứu âm nhạc và một số đề nghị riêng của tôi về cách dùng hợp âm ngũ cung trên đàn guitare

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-05-2024

Logo AMNC Logo AMNC
Âm nhạc ngũ cung ở Á châu bắt nguồn từ Trung Quốc. Là hệ thống năm nốt nhạc được gắn liền với tâm linh và thiên nhiên. Giai điệu âm nhạc ngũ cung thường tạo ra cảm giác yên bình, tĩnh lặng.

Âm nhạc ngũ cung và hệ thống pentatonic của Âu Mỹ sử dụng năm nốt, tạo ra cấu trúc đơn giản và dễ nhớ. Giai điệu ngũ cung thường được tích hợp vào âm nhạc Tây Phương, đặc biệt trong các dự án giao thoa âm nhạc.

Thang âm Pentatonic trong âm nhạc phương Tây

Thang âm pentatonic là một trong những thang âm quan trọng và phổ biến nhất trong âm nhạc blues, rock, jazz, và nhiều thể loại âm nhạc ngũ cung. Thang âm này được sử dụng rộng rãi vì sự đơn giản và tính linh hoạt của nó.

Thang âm pentatonic được gọi là “penta” (nghĩa là năm) vì nó bao gồm 5 nốt nhạc chính. Được hình thành bằng cách chồng những nốt quãng 5 lên nhau và gom tất cả các nốt đó lại trong một quãng tám, như sau:

Pentatonic Pentatonic

Trong ví dụ trên ta đã chọn chủ âm là nốt Đô. Sau đó ta chồng những nốt quãng 5 lên trên nốt Đô, là các nốt Sol, Rê, La, Mi, và gom chúng vào một quãng tám. Ta đã tạo nên thang âm pentatonic với các nốt Đô, Rê, Mi, Sol, La.

Trong âm nhạc phương tây, thang âm pentatonic được dùng rất nhiều với hai biến thể Trưởng và Thứ.

Quãng ba trưởng trong thang âm trên được dùng làm tên của thang âm: ta gọi thang âm trên là thang âm pentatonic Trưởng.

Trong thang âm Đô pentatonic Trưởng, nếu ta chọn nốt La làm chủ âm thì ta có chuỗi nhạc La, Đô, Rê, Mi, Sol: đây là thang âm La pentatonic Thứ

Hai thang âm pentatonic Trưởng và Thứ trên một hệ thống không có thăng giáng được ghi lại như sau:

Pentatonic Trưởng & Thứ Pentatonic Trưởng & Thứ

Thang âm pentatonic có xu hướng lặp lại ở nhiều vị trí trên các phím đàn guitar, tạo ra một mô hình dễ nhận biết và dễ sử dụng khi ngẫu hứng. Nghệ sĩ thường sử dụng thang âm pentatonic để tạo ra các giai điệu trong phần solo. Sự đơn giản của thang âm này cung cấp cho họ không gian để thể hiện sự sáng tạo và biểu cảm cá nhân của mình.

Thang âm pentatonic và âm nhạc truyền thống phương Đông

Âm nhạc ngũ cung, dựa trên thang âm pentatonic, đóng một vai trò quan trọng trong nền âm nhạc truyền thống phương Đông, bao gồm các văn hóa âm nhạc của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam và nhiều quốc gia khác trong khu vực. Pentatonic được xem là thang âm cơ bản của âm nhạc ngũ cung được sử dụng rộng rãi và có mặt ở nhiều thể loại nhạc truyền thống và hiện đại.

Thang âm ngũ cung trong âm nhạc Trung quốc

Thang âm ngũ cung là một hệ thống âm nhạc truyền thống trong nền văn hóa âm nhạc của Trung Quốc. Hệ thống này được sử dụng để đặt ra các cấu trúc âm thanh cơ bản, tương ứng với năm yếu tố cơ bản là kim, mộc, thuỷ, hỏa, và thổ. Mỗi yếu tố này liên kết với một âm thanh cụ thể, tạo ra một hệ thống âm thanh và nhạc lý có ảnh hưởng sâu sắc đến âm nhạc truyền thống Trung Quốc.

Thang âm ngũ cung thường được áp dụng trong việc chơi các nhạc cụ truyền thống như đàn tranh và đàn tỳ bà … Sự linh hoạt của thang âm này cho phép nghệ sĩ thể hiện những giai điệu truyền thống một cách sâu sắc.

Hệ thống ngũ cung không chỉ là một phần của âm nhạc mà còn phản ánh triết lý và tư tưởng của người Trung Quốc. Mỗi yếu tố được xem như một biểu tượng của sự cân bằng và hòa quyện trong tự nhiên và cuộc sống.

Thang âm pentatonic này bao gồm năm nốt nhạc chính, thường được ký hiệu là 1, 2, 3, 5, và 6, và nó được kết hợp một cách tinh tế với ngũ cung, mỗi yếu tố tượng trưng cho một khía cạnh cụ thể của tự nhiên và cuộc sống.

Năm âm thanh trong ngũ cung Trung Quốc mang tên Cung, Thương, Giốc, Chủy và Vũ. Khoảng cách giữa các âm thanh này như sau :

Ngũ Cung Ngũ Cung

  • NC = nửa-cung

Dùng ký hiệu ghi chú tây phương, chọn chủ âm là Đô thì thang âm ngũ cung Trung Quốc chính là thang âm pentatonic đã biết bên trên:

Pentatonic Pentatonic

  • Tùy theo bối cảnh âm nhạc, năm nốt nhạc ngũ cung có thể dựa trên một chủ âm khác trên âm nhạc phương Tây. Quan trọng là phải giữ đúng khoảng cách giữa các nốt nhạc với nhau theo công thức : 2 2 3 2 3 (nửa cung)

Thang âm và điệu thức ngũ cung Trung Quốc

Sự phong phú của năm âm thanh chính trong hệ thống âm nhạc ngũ cung Trung Quốc dựa trên những điệu thức thoát thai từ thang âm ngũ cung. Tương tự như âm nhạc điệu thức phương Tây, các điệu thức của âm nhạc ngũ cung Trung Quốc được hình thành bằng cách chọn những chủ âm khác nhau trong thang âm ngũ cung.

Cung là điệu thức đầu tiên trong thang âm ngũ cung.

Dựa trên điệu Cung, các điệu khác được tạo ra bằng cách chọn một nốt khác trong điệu Cung làm Nốt Chủ và dùng những nốt còn lại trong điệu Cung như những nốt phụ của điệu thức mang tên nốt chủ đó.

Điệu kế tiếp là Thương bằng cách dùng nốt Thương như nốt chủ, rồi đến Giốc, Chủy, Vũ. Các điệu thức này được diễn tả trong văn hóa Trung Quốc như sau :

Điệu Cung

Tích cực và bình yên..
Điệu Cung thường mang lại cảm giác của một không gian trang nghiêm và tôn trọng. Âm thanh của nó có thể tạo ra sự ổn định và bình tĩnh, làm cho người nghe cảm thấy yên bình và trấn an.

Điệu Thương

Hứng khởi và năng động.
Điệu Thương thường tạo ra cảm giác hứng khởi và năng động. Nó được sử dụng trong những bản nhạc vui nhộn và lạc quan.

Điệu Giốc

Năng động, linh hoạt, đầy năng lượng.
Điệu Giốc thường mang lại cảm giác sôi động và năng động. Âm thanh của nó có thể kích thích trạng thái tinh thần, làm cho người nghe cảm thấy hứng khởi và nhiệt huyết.

Điệu Chủy

Tĩnh lặng, trầm tĩnh, sâu sắc.
Điệu Chủy thường mang lại cảm giác của một không gian yên bình và sâu sắc. Âm thanh của nó có thể tạo ra sự tĩnh lặng và tâm trạng sâu xa, đưa người nghe vào trạng thái tâm hồn yên bình.

Điệu Vũ

Nhẹ nhàng, bay bổng, tinh tế.
Điệu Vũ thường mang lại cảm giác của sự nhẹ nhàng và bay bổng. Âm thanh của nó có thể tạo ra một không khí tinh tế và tao nhã, làm cho người nghe cảm thấy thoải mái và nhẹ nhàng.

Các điệu thức trên có thể được ghi lại với ký hiệu âm nhạc phương Tây như sau:

Ngũ Cung Ngũ Cung

Để phân biệt rõ ràng những cảm xúc tạo ra của mỗi điệu thức trên, ta dùng phương pháp chuyển âm, đưa 5 điệu thức trên về lại cùng một chủ âm Đô như sau :

Ngũ Cung Ngũ Cung

Hãy cảm nhận những giai điệu khác nhau được tạo ra từ các điệu thức trên:

  • Điệu Cung:
  • Điệu Thương:
  • Điệu Giốc:
  • Điệu Chủy:
  • Điệu Vũ:

Thang âm ngũ cung trong âm nhạc Việt Nam

Âm nhạc ngũ cung Việt Nam được kết hợp với các yếu tố văn hóa, như truyền thống dân gian, các nghi lễ tôn giáo như lễ hội tết Nguyên Đán, và trong các hoạt động nghệ thuật truyền thống. Nhạc cổ truyền Việt Nam sử dụng nhiều loại nhạc cụ truyền thống như đàn tranh, đàn bầu, và đàn nguyệt. Các nhạc cụ này mang đến âm thanh độc đáo và riêng biệt. Ngoài ra nhạc cổ truyền Việt Nam có sự biến thể theo từng địa phương, ví dụ như âm nhạc Huế, âm nhạc dân gian Bắc Bộ, hoặc âm nhạc dân gian Nam Bộ.

Âm nhac ngũ cung Việt Nam cũng được dựa trên 5 điệu thức cơ bản như trong âm nhạc ngũ cung Trung Quốc và được làm phong thú thêm bởi các điệu thức đặc trưng của nền văn hóa Việt nam. Điệu thức “chính” giữa 2 nền văn hóa không giống nhau. Âm nhạc cổ truyền của dân ta chọn điệu thức chính là là điệu Bắc, đặt nặng lên cảm nhận bình an trong tâm hồn, tương đương với điệu Chủy trong âm nhạc Trung Quốc.

Tên các nốt nhac

Có 5 nốt nhạc chính trong âm nhạc ngũ cung Việt Nam. Các chữ nốt trong âm nhạc ngũ cung Việt nam :

  • Hò Xự Xang Xê Cống Liu Ú
    • Hò là chủ âm
    • Liu = Hò + quãng 8
    • Ú = Xự + quãng 8
  • Dựa trên hệ thống âm nhạc tây phương thì Hò có thể là Đô , (hoặc Sol, …)
    • Hò Xự Xang Xê Cống Liu Ú
    • Đô Rê Fa Sol La Đố Rế (chọn chủ âm là Đô)
    • Sol La Đô Rê Mi Sol Lá (chọn chủ âm là Sol)

Thang âm và điệu thức ngũ cung Việt Nam

Dưới đây là tương đương giữa các điệu thức Việt Nam và Trung Quốc:

• Điệu Bắc: tương đương với điệu Chủy

• Điệu Ai: tương đương với điệu Vũ

• Dây Hò 3: tương đương với điệu Cung

• Điệu Xuân: tương đương với điệu Thương

• Hơi Oán: tương đương với điệu Giốc

Các điệu thức trong âm nhạc ngũ cung Việt Nam được ghi lại trên hệ thống nốt nhạc phương Tây như sau:

Áp dụng phương pháp chuyển về âm chủ Đô, ta có 5 điệu thức chính của ngũ cung Việt Nam như sau:

Sự phong phú của âm nhạc ngũ cung Việt Nam còn được tăng thêm nhờ vào các điệu thức địa phương sau đây :

Các điệu thức « địa phương » này đã mang lại một sự độc đáo trong âm nhạc Việt Nam. Nghe một điệu Vọng Cổ, hay Tây Nguyên thì ta thấy rõ hồn nhạc phản ảnh rõ ràng lại địa phương từ đó âm nhạc đã xuất phát.

Hãy cảm nhận những giai điệu khác nhau được tạo ra từ các điệu thức trên:

  • Điệu Bắc:
  • Điệu Ai:
  • Điệu Hò Ba:
  • Điệu Xuân:
  • Điệu Oán:
  • Điệu Vọng Cổ:
  • Điệu Tây Nguyên 1:
  • Điệu Tây Nguyên 2:

Nhạc phẩm dựa trên các điệu thúc ngũ cung:

Nhạc sĩ Phạm Duy đã để lại những nhạc phẩm mang nặng hồn dân tộc qua các nhạc phẩm sau :

  • Qua cầu gió bay : Điệu Xuân

  • Lý trống cơm : Điệu Bắc và Hò 3

  • Hái hoa : Điệu Xuân

  • Nước Non Ngàn Dặm Ra Đi : Hò 3

  • Đi Đâu Cho Thiếp Theo Cùng (Trường ca Con Đường Cái Quan) : Điệu Vọng Cổ

Một đề nghị về cấu tạo hợp âm trên đàn guitare cho âm nhạc ngũ cung :

Dùng những nốt trong thang âm ngũ cung ta dựng nên bảng hợp âm dưới đây :

  • Các ký hiệu I, II, III chỉ định các nốt nhạc trong thang âm “diatonic”. Nếu I = Đô thì II là Rê, III là Mi …
  • Các hợp âm trên bảng trên chứa 3 hoặc 4 nốt cơ bản và các nốt căng (note de tension) có thể thêm vào hợp âm tùy theo ý của người sáng tác. Ví dụ nếu ta dùng nốt Đô làm nốt chủ trong điệu Hò 3 thì trong các hợp âm của điệu Hò 3 sẽ như trong bảng sau :

Trên piano, các hợp âm ngũ cung có thể được chơi dễ dàng.

Trên đàn guitare, ví dụ trên được ghi lại như sau :

Hoặc tương tự như trên:

*Với :

  • Các số 1, 2 … chỉ định các ngón tay trái,
  • Nốt nhạc màu đỏ là nốt chủ của hợp âm.

Các bạn có thể tham khảo thêm về các hợp âm Ngũ Cung trên đàn guitar nơi đây:

Ngũ Cung và CAGED

Một ca khúc của Ngô Càn Chiếu dựa trên điệu Xuân và Ai của Ngũ Cung Việt Nam :

Tôi viết ca khúc này vào ngày mùng một năm Giáp Thìn ở Sài gòn. Sau khi đã mừng tuổi mẹ và gia đình họ hàng, tôi về nhà ôm đàn nắn nót vần điệu, viết lên bài hát.

Phiên khúc bài hát được dựa trên điệu Xuân hợp âm La Thứ. Chấm dứt phiên khúc bằng hợp âm Mi Thứ của dây Hò Ba.

Điệp khúc được chuyển sang điệu Ai trên hợp âm Bm. Và trở lại phiên khúc.

Và ca từ… đơn giản là lời ca tụng mùa xuân đang về khắp đất trời.

Mùa Xuân Ơi Mùa Xuân Ơi

Thang âm tổng hợp với Tetrachords

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
02-08-2024

MRTA MRTA

Thời kỳ “Thực hành chung” (Common practice) :

Trong âm nhạc phương Tây, giai đoạn Thực Hành Chung là giai đoạn kéo dài khoảng 250 năm, trong đó hệ thống âm điệu (Tonal System) được coi là cơ sở duy nhất cho sáng tác. Giai đoạn này bắt đầu khi các nhà soạn nhạc sử dụng hệ thống âm điệu đã thay thế các hệ thống trước đó và kết thúc khi một số nhà soạn nhạc bắt đầu sử dụng các phiên bản đã được sửa đổi đáng kể của hệ thống âm điệu. Các hệ thống khác bắt đầu được phát triển.

Hầu hết các đặc điểm của Thực Hành Chung (các khái niệm được chấp nhận về sáng tác trong thời gian này) vẫn tồn tại từ giữa thời kỳ Baroque cho đến thời kỳ Cổ điển và Lãng mạn, khoảng từ năm 1650 đến năm 1900. Có nhiều sự tiến hóa về phong cách trong những thế kỷ này, với các mô hình và quy ước phát triển mạnh mẽ rồi suy tàn, chẳng hạn như hình thức sonata. Đặc điểm thống nhất nổi bật nhất trong suốt giai đoạn này là ngôn ngữ hòa âm mà các nhà lý thuyết âm nhạc ngày nay có thể áp dụng phân tích hợp âm theo số La Mã; tuy nhiên, chữ “chung” trong Thực Hành Chung không trực tiếp đề cập đến bất kỳ loại hòa âm nào, mà đề cập đến thực tế là trong hơn hai trăm năm chỉ có một hệ thống được sử dụng.

Vào đầu thế kỷ 20, các nhà soạn nhạc phương Tây đã tìm kiếm những chất liệu và kỹ thuật mới vì nhiều người nghĩ rằng những ý tưởng mà Common Practice đưa ra đã cạn kiệt. Trong khi một số người phát triển toàn bộ các mô hình mới, những người khác lại tìm kiếm những cách tiếp cận mới dựa trên thành ngữ dân gian. Những gì những nhà soạn nhạc sau này khám phá ra, trong số những ý tưởng truyền cảm hứng khác, là những thang âm mới lạ không dựa theo các khái niệm nghệ thuật-âm nhạc được dạy trong các nhạc viện. Điều này đã tạo ra khái niệm về thang âm tổng hợp - quan niệm cho rằng nhà soạn nhạc có thể tạo ra một thang âm mới được phát minh cho mọi sáng tác, mỗi thang âm đều chứa đầy đủ các đặc tính riêng của nó.

Thang âm tổng hợp (Synthetical Scales) :

Hãy hiểu rằng bản chất của thang âm tổng hợp không đến trực tiếp từ “vòng tròn quãng năm” cũng như các “thang âm Trưởng” truyền thống hay các “thang âm Thứ thứ tương quan” của chúng. Trên thực tế, “thang âm tổng hợp” được phát sinh từ sự tái tạo của các chế độ khác nhau giữa chúng, hoặc sửa đổi cụ thể trong các chế độ nhất định. Hai trường hợp chúng ta đã biết rõ các sửa đổi: đó là “Thứ giai điệu ” và “Thứ hòa thanh”. Trên thực tế, 2 thang âm “mới” này đã được tạo ra từ sự gia tăng “nhân tạo” của nốt “thứ sáu” (minor sixth) và “thứ bảy” (sevent minor ) trong thang âm Thứ tự nhiên.

Như đẫ thấy trong bài viết “Mở rộng thang âm”, dựa trên logic tắt mở nhị phân các nốt nhạc trong hệ thống 12 nốt, chúng ta có thể tạo nên hàng ngàn thang âm mới. Đó là một phương pháp hữu hiệu để thống kê tất cả các thang âm có thể được tạo ra từ 12 nốt nhạc phương Tây. Một phương pháp khác, dựa trên sự tương quan giữa các nốt nhạc với nhau, kết hợp các hệ thống “tetrachords” (chuỗi bốn âm) để cấu tạo những thang âm mới. Ưu điểm của Tetrachords là giúp ta dễ ghi nhớ hơn là phương pháp “Mở rộng thang âm”

Thang âm tổng hợp và Tetrachords

Tetrachord là một thuật ngữ âm nhạc xuất phát từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là “bốn nốt”. Trong lý thuyết âm nhạc, tetrachord là một chuỗi gồm bốn nốt liên tiếp trong một thang âm, với khoảng cách tổng cộng giữa nốt đầu tiên và nốt cuối cùng là một quãng tư đúng (Perfect Fourth). Có thể xem một tetrachords như một nửa thang âm trong âm nhạc phương Tây.

Mỗi thang âm tổng hợp được tạo thàng bằng cách kết hợp hai Tetrachords với nhau. Vì vậy thang âm tổng hợp sẽ là một chuỗi 8 nốt nhạc. Đa số các thang âm tổng hợp được tạo thành nằm trong giới hạn một quãng 8.

Kết hợp 2 tetrechords cơ bản và thêm khoảng cách 1 (hoăc 2 nửa cung) giữa 2 tetrachords.

Ví dụ 1 : kết hợp 2 tetrachords Trưởng với khoảng cách 2 nửa cung giữa 2 tetrachord, trên chủ âm Đô ta sẽ tạo thành thang âm :

2 2 1 (2) 2 2 1 ==> (C D E F) (G A B C) ==> chính là thang âm Đô Trưởng.

Ví dụ 2 : kết hợp 2 tetrachords Thứ tự nhiên với khoảng cách 2 nửa cung giữa 2 tetrachords, trên chủ âm Đô ta sẽ tạo thành thang âm :

2 1 2 (2) 2 1 2 ==> (C D Eb F) (G A Bb C) ==> chính là thang âm Đô Thứ tự nhiên.

Bằng cách kết hợp các tetrachords khác nhau, ta có thể tạo ra nhiều loại thang âm, từ đó làm phong phú thêm ngôn ngữ âm nhạc.

Các Tetrachords cơ bản

Tetrachord đầu tiên đại diện cho gốc của thang âm, phần còn lại hoàn thiện màu sắc của điệu thức. Nắm vững các Tetrachords giúp dễ dàng ghi nhớ, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết về hòa âm và cấu trúc của các thang âm. Việc sử dụng các tetrachord rất hữu ích trên phương diện giai điệu, trong ứng tấu, phân tích giai điệu, sáng tác, cũng như để làm quen và thấm nhuần màu sắc của mỗi thang âm.

Ta có các tetrachords cơ bản, gồm bốn nốt đặc trưng như sau:

Tetrachords Khoảng cách giữa 2 nốt Nốt đặc trưng trên chủ âm Đô
Ionian (Trưởng) 2 2 1 C D E F
Phrygian 1 2 2 C Db Eb F
Lydian 2 2 2 C D E F#
Aeolian (Thứ) 2 1 2 C D Eb F
Diminished (Giảm) 1 2 1 C Db Eb Fb
Harmonic (Hòa thanh) 1 3 1 C Db E F

Thang âm tổng hợp và Điệu thức

Điệu thức là các thang âm được hình thành từ một thang âm chủ. Một cách tổng quát, điệu thức là một loại thang âm. Kết hợp một số Tetrachords cơ bản với nhau, ta thấy rằng các điệu thức thoát thai từ các thang âm Trưởng, Trưởng Hòa Thanh, Thứ Giai Điệu, Thứ Hòa âm được dựng lên như dưới đây.

Các Điệu thức từ điệu tính Trưởng

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Ionian (Trưởng) 221 2 221 ionian.png ionian.png
Dorian 212 2 212 dorian.png dorian.png
Phrygian 122 2 122 phrygian.png phrygian.png
Lydian 222 1 221 lydian.png lydian.png
Mixolydian 221 2 212 mixolydian.png mixolydian.png
Aeolian 212 2 122 aeolian.png aeolian.png
Locrian 122 1 222 locrian.png locrian.png

Các Điệu thức từ điệu tính Thứ Giai Điệu

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Melodic Minor (Thứ Giai Điệu) 212 2 221 melodic-minor.png melodic-minor.png
Phrygian ♮6 (Javanais) 122 2 212 phrygian.becarre6 phrygian.becarre6
Lydian #5 222 2 121 lydian.d5.png lydian.d5.png
Lydian b7 (Bartok) 222 1 212 bartok.png bartok.png
Mixolydian b6 221 2 122 mixolydian.b6.png mixolydian.b6.png
Locrian ♮2 212 1 222 locrian.becarre2.png locrian.becarre2.png

Điệu thức từ điệu tính Thứ Hòa Thanh

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Harmonic Minor (Thứ Hòa Thanh) 212 2 131 harmonic-minor.png harmonic-minor.png
Locrian ♮6 122 1 222 locrian.becarre6.png locrian.becarre6.png
Ionian #5 221 3 121 ionian.d5.png ionian.d5.png
Dorian #4 (Romanian) 213 1 212 dorian.d4.png dorian.d4.png
Phrygian Dominant 131 2 122 phrygian.becarre3.png phrygian.becarre3.png
Lydian #2 312 1 221 lydian.d2.png lydian.d2.png
Locrian b4bb7 121 2 213 locrian.b4bb7.png locrian.b4bb7.png

Điệu thức từ điệu tính Trưởng Hòa Thanh

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Harmonic Major (Trưởng Hòa Thanh) 221 2 131 harmonic-major.png harmonic-major.png
Dorian b5 212 1 312 dorian.b5.png dorian.b5.png
Phrygian b4 121 3 122 phrygian.b4.png phrygian.b4.png
Lydian b3 213 1 221 lydian.b3.png lydian.b3.png
Mixolydian b2 131 2 212 mixolydian.b2.png mixolydian.b2.png
Lydian #2#5 312 2 121 lydian.d2d5.png lydian.d2d5.png
Locrian bb7 122 1 213 locrian.bb7.png locrian.bb7.png

Các thang âm phổ biến khác:

Ngoài các thang âm giúp ta dễ ghi nhận các điệu thức trên, dùng các kết hợp khác của các Tetrachords, một số thang âm “phổ thông” đã được dựng lên như trong bảng dưới đây:

Thang âm Trung đông

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Arabic 221 1 222 arabic.png arabic.png
Oriental 1 131 1 312 oriental1.png oriental1.png
Oriental 2 311 1 222 oriental2.png oriental2.png
Oriental 3 131 1 222 oriental3.png oriental3.png
Arabesque 131 1 321 arabesque.png arabesque.png
Persan 131 1 231 persan.png persan.png

Thang âm Tzigane

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Bohemian 131 2 131 bohemian.png bohemian.png
Tzigane 213 1 131 tzigane.png tzigane.png
Gitan hongrois 213 1 122 gitan-hongrois.png gitan-hongrois.png
Gypsy 131 2 212 gypsy.png gypsy.png

Thang âm Napolitan

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Blues (hepta) 311 2 311 blues-hepta.png blues-hepta.png
Enigmatic 132 2 211 enigmatic.png enigmatic.png
Napolitan 122 2 221 napolitan.png napolitan.png
Napolitan Harmonic 122 2 131 napolitan-harmonic.png napolitan-harmonic.png
Napolitan Major 222 1 131 napolitan-major.png napolitan-major.png
Balinais (hepta) 311 3 211 balinais-hepta.png balinais-hepta.png
Hypo Lydian 222 2 112 hypo-lydian.png hypo-lydian.png
Raga todi 123 1 122 raga-todi.png raga-todi.png
Shri 132 1 131 shri.png shri.png
Phrygian / Diminished 122 3 121 phrygian-diminished.png phrygian-diminished.png

Thang âm tổng hợp đặc biệt

Thang âm Quãng Trên chủ âm Đô
Whole-tone 222 2 222 whole-tone.png whole-tone.png

Việc sử dụng các Tetrachords giúp dễ dàng ghi nhớ các thang âm, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết về hòa âm và cấu trúc của các điệu thức.

Dùng các tetrachords rất hữu ích trên phương diện giai điệu, trong việc ứng tấu, phân tích giai điệu, sáng tác, cũng như trong việc làm quen và thấm nhuần màu sắc của mỗi thang âm.

Thực hành : ứng tấu trên thang âm

Nghiên Cứu Và Hiểu Rõ Các Thang Âm

Hãy dành thời gian nghiên cứu các thang âm mà bạn sắp chơi. Đọc về lịch sử, văn hóa và cách chúng được sử dụng trong các tác phẩm âm nhạc. Điều này giúp bạn không chỉ nắm vững kỹ thuật mà còn hiểu rõ hơn về cảm xúc và ý nghĩa mà mỗi thang âm mang lại.

Thực Hành Các Thang Âm Trên Nhạc Cụ

1. Chơi Từng Nốt Một Cách Chậm Rãi

Khi bắt đầu học một thang âm mới, hãy bắt đầu từ nốt gốc và chơi từng nốt một cách chậm rãi. Điều này giúp bạn làm quen với âm thanh của từng nốt và cách chúng kết nối với nhau. Đảm bảo rằng bạn chơi từng nốt thật chính xác và lắng nghe cẩn thận âm thanh của nó.

2. Luyện Tập Ở Nhiều Quãng Tám

Một thang âm có thể được chơi trong nhiều quãng tám khác nhau trên nhạc cụ. Hãy thử chơi thang âm ở các quãng tám khác nhau để mở rộng phạm vi âm thanh mà bạn có thể biểu diễn. Điều này cũng giúp phát triển sự linh hoạt của ngón tay và kỹ thuật chơi của bạn.

3. Thử Nghiệm Ở Nhiều Vị Trí Và Kỹ Thuật Khác Nhau

Đối với các nhạc cụ dây hoặc phím, hãy thử chơi thang âm ở nhiều vị trí khác nhau trên nhạc cụ. Sử dụng các ngón tay khác nhau và áp dụng các kỹ thuật chơi đa dạng để khám phá toàn bộ khả năng biểu diễn của bạn.

Ứng Dụng Trong Sáng Tạo

1. Sáng Tác Và Ứng Biến

Sử dụng các thang âm đã học để sáng tác hoặc ứng biến những đoạn nhạc ngắn. Điều này giúp bạn hiểu sâu hơn về cách các thang âm này có thể được áp dụng trong âm nhạc thực tế. Hãy thử tạo ra những giai điệu mới hoặc ứng biến trong khi chơi cùng với nền nhạc đệm.

2. Kết Hợp Với Hợp Âm

Nếu bạn chơi nhạc cụ như piano hoặc guitar, hãy kết hợp thang âm với các hợp âm tương ứng. Điều này giúp tạo ra những âm thanh phong phú và đa dạng, đồng thời giúp bạn hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa giai điệu và hòa âm.

Thực Hành Với Nhạc Đệm

1. Jam Cùng Backing Track

Một cách hiệu quả để luyện tập các thang âm là chơi cùng với một backing track (nhạc đệm). Điều này giúp bạn nghe và cảm nhận cách thang âm hòa quyện với nền nhạc, đồng thời cải thiện kỹ năng ứng biến của bạn. Hãy chọn những backing track trên Youtube (hoặc ở nhiều website khác) phù hợp với thang âm mà bạn đang học và bắt đầu chơi cùng.

2. Chơi Cùng Nhóm Nhạc

Nếu có cơ hội, hãy chơi cùng với nhóm nhạc để trải nghiệm thang âm trong bối cảnh âm nhạc thực tế. Chơi cùng nhóm nhạc giúp bạn cải thiện kỹ năng tương tác âm nhạc và học cách ứng biến linh hoạt trong một môi trường âm nhạc đa dạng.

Kết Luận

Bằng cách học và luyện tập các thang âm từ nhiều nền văn hóa khác nhau, bạn sẽ mở rộng kiến thức âm nhạc và khả năng biểu diễn của mình. Những thang âm này không chỉ mang đến những âm thanh mới lạ mà còn giúp bạn khám phá và kết nối với những phong cách âm nhạc khác nhau. Hãy kiên trì luyện tập, khám phá, và sáng tạo để tìm ra phong cách âm nhạc độc đáo của bạn!

Thang âm mở rộng

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
26-07-2024

MRTA MRTA

Giả định :

Bài này dựa trên hai giả định sau đây:

  • Tương đương quãng tám :

Chúng ta giả định rằng, để định nghĩa một thang âm, một cao độ sẽ tương đương với một cao độ khác cách nó một quãng tám. Do đó, nếu bạn đang chơi một thang âm trong một quãng tám, nếu bạn tiếp tục mô hình này vào quãng tám tiếp theo, bạn sẽ chơi những cao độ có cùng tên gọi.

  • 12 cung chia đều :

Chúng ta đang sử dụng 12 cung của Hệ thống Điều chỉnh Chia đều (WELL TEMPERED TUNING System), như bạn thấy trên một cây đàn piano. Hệ thống điều chỉnh chia đều khẳng định rằng mối quan hệ (cảm nhận hoặc chức năng) giữa hai cao độ là giống như mối quan hệ giữa hai cao độ khác có khoảng cách sắc độ giống nhau.

Thang âm

Thang âm là một dãy các nốt nhạc được sắp xếp theo một thứ tự nhất định về cao độ. Các nốt trong thang âm được chọn từ một bậc cơ bản (gọi là gốc) và xếp lên hoặc xuống theo một mẫu hình cụ thể trong khoảng một quãng tám. Các khoảng cách giữa các nốt nhạc trong thang âm là số nửa-cung (half-step).

Không có quy tắc nào quy định số lượng nốt mà một thang âm có thể chứa đựng. Các thang âm phổ biến nhất trong âm nhạc phương Tây chứa bảy cao độ và do đó được gọi là “heptatonic” (nghĩa là “bảy cao độ”). Một số thang âm khác có ít nốt hơn—thang âm “pentatonic” năm nốt rất phổ biến trong âm nhạc đại chúng. Thậm chí còn có một thang âm sử dụng tất cả 12 cao độ: nó được gọi là thang âm “chromatic”.

Dùng đàn piano làm ví dụ, ta có thể tạo dựng một thang âm bằng cách bấm và không bấm một số nút đàn trong một quãng 8 (12 nốt). Nếu ta chỉ bấm những nốt màu trắng bắt đầu từ Đô, ta sẽ có thang âm Đô Trưởng. Nếu bắt đâu bằng La trên những nốt trắng ta sẽ có thnag âm La Thứ Tự Nhiên. Nếu chỉ bấm trên những nốt đen ta sẽ tạo ra thang âm ngũ cung (pentatonic)…

Thang âm và toán học :

Trong hệ thống 12 nốt, chúng ta có một chuỗi nhị phân gồm 12 bit (Đây là đơn vị nhỏ nhất dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính). Chúng ta có thể gán một bit cho mỗi bậc của thang âm, và sử dụng sức mạnh của số học và logic nhị phân để thực hiện một số phân tích khá thú vị với chúng. Khi được biểu diễn dưới dạng bit, nó sẽ đọc từ phải sang trái - bit thấp nhất là gốc, và mỗi bit từ phải sang trái tăng lên một nửa cung.

Đến đây, ta có thể nói tổng số các tổ hợp khả thi của các bit bật và tắt được gọi là “tập hợp sức mạnh”. Số lượng tập hợp trong một tập hợp sức mạnh kích thước n là (2^n), (2 lũy thừa n). Trên 12 bit, tập hợp sức mạnh (2^12) bằng 4096. Điều thú vị về các tập hợp sức mạnh nhị phân là chúng ta có thể tạo ra mọi tổ hợp khả thi, chỉ bằng cách sử dụng các số nguyên từ 0 (không có âm nào) đến 4095 (tất cả 12 âm).

Trong thực tế, theo kinh nghiệm cảm nhận của tai người, một số quy ước sau đây được được chấp nhận cho định nghĩa “thang âm”:

Thang âm bắt đầu từ âm chủ :

Điều này có nghĩa là bất kỳ tập hợp nốt nhạc nào không có nốt đầu tiên được bật sẽ không đủ điều kiện để được gọi là thang âm. Điều này cắt giảm tập hợp các khả năng xuống đúng một nửa, còn lại 2048 tập hợp.

Trong hệ nhị phân, dễ dàng thấy rằng bit đầu tiên được bật hoặc tắt. Trong hệ thập phân, bạn có thể dễ dàng nhận biết điều này bằng cách xem số đó là lẻ hay chẵn. Tất cả các số chẵn đều có bit đầu tiên tắt; do đó, tất cả các thang âm đều được biểu diễn bằng một số lẻ.

Chúng ta có thể đã lược bỏ một số chi tiết trong việc thảo luận về các thang âm bằng cách bỏ qua âm gốc (luôn được giả định là bật) để làm việc với 11 bit thay vì 12 bit, nhưng có những lý do thuyết phục để giữ lại số 12 bit cho các thang âm của chúng ta, chẳng hạn như đơn giản hóa việc phân tích đối xứng, đơn giản hóa việc tính toán các điệu thức, và thực hiện phân tích các âm thanh không bao gồm âm gốc, trong đó số chẵn là thích hợp.

Số thang âm còn lại : 2048

Một thang âm không có bất kỳ bước nhảy nào lớn hơn n bán cung.

Đối với mục đích của bài này, chúng ta sẽ đặt n = 4, hay còn gọi là một quãng ba trưởng. Bất kỳ tập hợp âm thanh nào có một khoảng cách lớn hơn một quãng ba trưởng sẽ không được coi là “thang âm”. Cấu hình này nhất quán với hằng số Zeitler được sử dụng để tạo ra danh sách toàn diện các thang âm của ông.

Số thang âm còn lại : 1490

Bây giờ, khi chúng ta đã rút gọn tập hợp các âm thanh chỉ còn những tập hợp mà chúng ta gọi là “thang âm”, hãy đếm xem có bao nhiêu thang âm với mỗi số lượng nốt trong mỗi tập hợp.

Số lượng nốt Số lượng thang âm
1 0
2 0
3 1
4 31
5 155
6 336
7 413
8 322
9 165
10 55
11 11
12 1

Danh sách thang âm :

Các thang âm chủ yếu được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, ngoại trừ một số thang âm phổ biến được đặt ở đầu danh sách để dễ dàng truy cập. Một số thang âm được lặp lại trong các nhóm khác nhau; ví dụ, Blues Major và Blues Minor xuất hiện trong nhóm đầu tiên, nhưng chúng cũng xuất hiện trong nhóm lớn hơn của các thang âm Blues.

Ngoài ra, ở cuối danh sách là một nhóm các thang âm hợp âm (Chord scales). Đây là các thang âm tương ứng với các nốt của một hợp âm. Các tên hợp âm tiêu chuẩn được sử dụng ở đây, mặc dù một số trong số chúng cũng có tên thang âm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, một số tên hợp âm không có tên thang âm tiêu chuẩn nhưng vẫn rất hữu ích trong âm nhạc, chẳng hạn như hợp âm M6 (hợp âm thứ 6 trưởng).

  • Cột đầu tiên là giá trị số của thang âm, được lấy từ giá trị nhị phân của cột thứ hai.

    • Ví dụ 1 : thang âm Chromatic, ở dòng thứ nhất trong bảng thang âm dưới đây gồm các nốt nhạc CdDeEFgGaAbB ==> chuỗi 12 nốt đều là 1, cho ta chuỗi nhị phân là 111111111111 = 4095 (thập phân)
    • Ví dụ 2 : thang âm Major ở dòng 2 trong bảng thang âm dưới đây gồm các nốt nhạc C D EF G A B ==> chuỗi 12 nốt là : 101011010101 = 2773 (thập phân)
  • Cột thứ hai, cho thấy các nốt trong quãng tám bắt đầu từ ví dụ C. Chữ in nốt nhạc đúng và chữ thường cho nốt giáng.

  • Cột thứ ba là tên thông dụng, có thể không có sự thống nhất chung, nhưng tiện lợi để sử dụng.

Một số thang âm giống nhau (có cùng số) xuất hiện ở các vị trí khác nhau dưới những tên khác nhau. Ví dụ, thang âm 2773 được gọi là Major, Ethiopian 1, Ionian, Mela Dhirasankara và Theta Bilaval. Tương tự, thang âm 2906 được gọi là Natural Minor, Aeolian, Ethiopian 3, Mela Natabhairavi và Theta Asavari.

Thang âm trên nhạc cụ :

  • Các bạn chơi guitar có thể dùng ứng dụng FretBoarder để nghe và thực hành các thang âm trên guitar.

  • Các bạn chơi piano nên tham khảo cột thứ hai trong bảng thang âm bên dưới để chơi thang âm trên nốt chủ là Đô. Sau đó nên thực hành trên những nốt chủ khác.

Bảng thang âm :

Ký hiệu thập phân Ví dụ Tên
4095 CdDeEFgGaAbB Chromatic
2773 C D EF G A B Major
2906 C De F Ga b Natural Minor
2777 C D EF Ga B Harmonic Major
2905 C De F Ga B Harmonic Minor
2901 C De F G A B Melodic Minor (Ascend)
2730 C D E g a b Whole Tone
2708 C D E G A Pentatonic Major
2386 C e F G b Pentatonic Minor
2642 C D F G b Pentatonic Neutral
2964 C DeE G A Blues Major
2418 C e FgG b Blues Minor
2925 C De Fg aA B Diminished
2774 C D EF G Ab Dominant 7th
2902 C De F G Ab Dorian
2741 C D E gG A B Lydian
3434 Cd e Fg a b Locrian
3418 Cd e F Ga b Phrygian
2906 C De F Ga b Aeolian
2477 C eE g aA B Aeolian Flat 1
2937 C De FgGa B Algerian
3156 Cd F G A Altered Pentatonic
3456 Cd eE Alternate TetraMirror
2925 C De Fg aA B Arabian 1
2794 C D EFg a b Arabian 2
2909 C De F GaA B Arabian Zirafkend
2473 C eE g a B Augmented
2184 C E a Augmented Chord
3352 Cd e Ga Balinese
3248 Cd E gG Balinese Pentatonic
3799 CdD EF G AbB Bebop Chromatic
2775 C D EF G AbB Bebop Dominant
3449 Cd e FgGa B Bebop Half-Diminished
2781 C D EF GaA B Bebop Major
2780 C D EF GaA Bebop Major Heptatonic
2716 C D E GaA Bebop Major Hexatonic
3030 C DeEF G Ab Bebop Minor
2966 C DeE G Ab Bebop Minor Heptatonic
3285 Cd EF G A B Bhairubahar Thaat
2964 C DeE G A Blues Major
2418 C e FgG b Blues Minor
3510 Cd eE gG Ab Blues Diminished
3476 Cd eE G A Blues Dorian Hexatonic
3062 C DeEFgG Ab Blues Enneatonic
2422 C e FgG Ab Blues Heptatonic
2419 C e FgG bB Blues Leading Tone
2417 C e FgG B Blues Minor Maj7
2930 C De FgG b Blues Modified
2934 C De FgG Ab Blues Octatonic
3872 CdDe g Blues Pentacluster
3442 Cd e FgG b Blues Phrygian
2401 C e Fg B Blues V
3289 Cd EF Ga B Byzantine
2504 C eEF a Centered PentaMirror
2634 C D F a b Chaio
2225 C E gG B Chinese
2322 C e G b Chinese Bi Yu
2708 C D E G A Chinese Mongolian
3830 CdD EFgG Ab Chinese Youlan
2510 C eEF aAb Chrom. Hypodorian Inv.
3305 Cd EFg a B Chrom. Hypolydian Inv.
4092 CdDeEFgGaA Chromatic DecaMirror
4064 CdDeEFg Chromatic HeptaMirror
4032 CdDeEF Chromatic HexaMirror
2972 C DeE GaA Chromatic Hypodorian
3257 Cd E gGa B Chromatic Hypolydian
4088 CdDeEFgGa Chromatic NonaMirror
4080 CdDeEFgG Chromatic OctaMirror
3968 CdDeE Chromatic PentaMirror
3840 CdDe Chromatic TetraMirror
3584 CdD Chromatic TriMirror
4094 CdDeEFgGaAb Chromatic UndecaMirror
2708 C D E G A Diatonic
3934 CdDe F GaAb Diatonic Dorian Chrom.
3805 CdD EF GaA B Diatonic Dorian Perm.
2340 C e g A Diminished 7th Chord
2336 C e g Diminished Chord
3498 Cd eE g a b Diminished Whole Tone
2706 C D E G b Dominant Pentatonic
2902 C De F G Ab Dorian
2910 C De F GaAb Dorian Aeolian
2918 C De Fg Ab Dorian b5
3676 CdD F GaA Dorian Chromatic
2515 C eEF G bB Dorian Chromatic Inv.
2836 C De G A Dorian Pentatonic
2880 C De F Dorian Tetrachord
3290 Cd EF Ga b Dorico Flamenco
3289 Cd EF Ga B Double Harmonic
2642 C D F G b Egyptian
3307 Cd EFg a bB Enigmatic
3243 Cd E g a bB Enigmatic Ascending
3275 Cd EF a bB Enigmatic Descending
3371 Cd e g a bB Enigmatic Minor
2729 C D E g a B Eskimo Hexatonic 1
2732 C D E g aA Eskimo Hexatonic 2
2704 C D E G Eskimo Tetratonic
2773 C D EF G A B Ethiopian 1
2777 C D EF Ga B Ethiopian 2
2906 C De F Ga b Ethiopian 3
3546 Cd eEF Ga b Flamenco
2911 C De F GaAbB Full Minor all flats
3549 Cd eEF GaA B Genus Chromaticum
2130 C F G b Genus Primum Inverse
2261 C EF G A B Genus Secundum
2870 C De gG Ab Gnossiennes
3038 C DeEF GaAb Greek Houseini
2517 C eEF G A B Greek Houzam
2942 C De FgGaAb Greek Kiourdi
3387 Cd e gGa bB Greek Neveseri
2970 C DeE Ga b Greek Sabach
3182 Cd Fg aAb Gypsy Hexatonic 1
3292 Cd EF GaA Gypsy Hexatonic 2
3434 Cd e Fg a b Half Diminished
2922 C De Fg a b Half Diminished 2
2777 C D EF Ga B Harmonic Major
2905 C De F Ga B Harmonic Minor
2765 C D EF aA B Harmonic Major 2
3286 Cd EF G Ab Harmonic Minor Inv.
2848 C De g Harm. Min. Tetrachord
3929 CdDe F Ga B Harm. Neapolitan Minor
2837 C De G A B Hawaiian 1
2901 C De F G A B Hawaiian 2
2733 C D E g aA B Hindi IV & V
2742 C D E gG Ab Hindi IV & bVII
2778 C D EF Ga b Hindu
3426 Cd e Fg b Honchoshi Plagal Form
3289 Cd EF Ga B Hungarian Folk
2874 C De gGa b Hungarian Gypsy
2486 C eE gG Ab Hungarian Major
2873 C De gGa B Hungarian Minor
3897 CdDe gGa B Hungarian Minor b2
3700 CdD FgG A Hypophrygian Inv.
2773 C D EF G A B Ionian
2765 C D EF aA B Ionian 5
2257 C EF G B Ionian Pentatonic
2648 C D F Ga Japanese Han-Kumoi
2840 C De Ga Japanese Hirajoshi
2805 C D EFgG A B Japanese Ichikosucho
3170 Cd Fg b Japanese Iwato
3154 Cd F G b Japanese Kokin-Joshi
2836 C De G A Japanese Kumoi
2669 C D Fg aA B Japanese Nohkan
3376 Cd e gG Japanese Pentachord
2644 C D F G A Japanese Ritusen
3160 Cd F Ga Japanese Sakura
2114 C F b Japanese Sanagari
2807 C D EFgG AbB Japanese Taishikicho
3414 Cd e F G Ab Javanese
3414 Cd e F G Ab Jazz Minor Inverse
3926 CdDe F G Ab Jewish Adonai Malakh
3290 Cd EF Ga b Jewish Ahaba Rabba
2724 C D E g A Kung
2731 C D E g a bB Leading Whole Tone
3434 Cd e Fg a b Locrian
2921 C De Fg a B Locrian 2
3436 Cd e Fg aA Locrian bb7
3430 Cd e Fg Ab Locrian Natural Maj 6
3424 Cd e Fg Locrian PentaMirror
2741 C D E gG A B Lydian
2485 C eE gG A B Lydian 2
2453 C eE G A B Lydian 2 Hexatonic
2733 C D E g aA B Lydian Augmented
3301 Cd EFg A B Lydian Chromatic
3385 Cd e gGa B Lydian Chromatic Inv.
2869 C De gG A B Lydian Diminished
2742 C D E gG Ab Lydian Dominant
2709 C D E G A B Lydian Hexatonic
2746 C D E gGa b Lydian Minor
2807 C D EFgG AbB Lydian Mixolydian
2736 C D E gG Lydian Pentachord
3499 Cd eE g a bB Magen Abot 1
3501 Cd eE g aA B Magen Abot 2
3039 C DeEF GaAbB Major & Minor mixed
2372 C e F A Major b7 Chord
2596 C D g A Major b7 Chord 2
2344 C e g a Major Dominant b7
2794 C D EFg a b Major Locrian
2805 C D EFgG A B Major Lydian
2778 C D EF Ga b Major Minor
2768 C D EF G Major Pentachord
2752 C D EF Major Tetrachord
3291 Cd EF Ga bB Maqam Hijaz
3558 Cd eEFg Ab Maqam Shadd’araban
3386 Cd e gGa b Mela Bhavapriya
3286 Cd EF G Ab Mela Chakravakam
2515 C eEF G bB Mela Chalanata
2778 C D EF Ga b Mela Charukesi
2739 C D E gG bB Mela Citrambari
2869 C De gG A B Mela Dharmavati
2489 C eE gGa B Mela Dhatuvardhani
3260 Cd E gGaA Mela Dhavalambari
3417 Cd e F Ga B Mela Dhenuka
2773 C D EF G A B Mela Dhirasankara
3379 Cd e gG bB Mela Divamani
3253 Cd E gG A B Mela Gamanasrama
3673 CdD F Ga B Mela Ganamurti
2521 C eEF Ga B Mela Gangeyabhusani
2901 C De F G A B Mela Gaurimanohari
3388 Cd e gGaA Mela Gavambohdi
3292 Cd EF GaA Mela Gayakapriya
3418 Cd e F Ga b Mela Hanumattodi
2774 C D EF G Ab Mela Harikambhoji
3283 Cd EF G bB Mela Hatakambari
2870 C De gG Ab Mela Hemavati
3642 CdD gGa b Mela Jalarnavam
3641 CdD gGa B Mela Jhalavarali
2908 C De F GaA Mela Jhankaradhvani
2490 C eE gGa b Mela Jhotisvarupini
3257 Cd E gGa B Mela Kamavardhani
3676 CdD F GaA Mela Kanakangi
2748 C D E gGaA Mela Kantamani
2902 C De F G Ab Mela Kharaharapriya
2905 C De F Ga B Mela Kiravani
3413 Cd e F G A B Mela Kokilapriya
2485 C eE gG A B Mela Kosalam
2745 C D E gGa B Mela Latangi
3669 CdD F G A B Mela Manavati
2780 C D EF GaA Mela Mararanjani
2741 C D E gG A B Mela Mechakalyani
2771 C D EF G bB Mela Nagananadini
3258 Cd E gGa b Mela Namanarayani
2906 C De F Ga b Mela Natabhairavi
3414 Cd e F G Ab Mela Natakapriya
3638 CdD gG Ab Mela Navanitam
2867 C De gG bB Mela Nitimati
3637 CdD gG A B Mela Pavani
2522 C eEF Ga b Mela Ragavardhani
3635 CdD gG bB Mela Raghupriya
3254 Cd E gG Ab Mela Ramapriya
2483 C eE gG bB Mela Rasikapriya
3674 CdD F Ga b Mela Ratnangi
2746 C D E gGa b Mela Risabhapriya
3411 Cd e F G bB Mela Rupavati
3382 Cd e gG Ab Mela Sadvidhamargini
3644 CdD gGaA Mela Salaga
2874 C De gGa b Mela Sanmukhapriya
2777 C D EF Ga B Mela Sarasangi
3420 Cd e F GaA Mela Senavati
2873 C De gGa B Mela Simhendramadhyama
3385 Cd e gGa B Mela Subhapantuvarali
2492 C eE gGaA Mela Sucharitra
2517 C eEF G A B Mela Sulini
3285 Cd EF G A B Mela Suryakantam
2876 C De gGaA Mela Syamalangi
3667 CdD F G bB Mela Tanarupi
2518 C eEF G Ab Mela Vagadhisvari
3670 CdD F G Ab Mela Vanaspati
2899 C De F G bB Mela Varunapriya
2742 C D E gG Ab Mela Vaschaspati
3251 Cd E gG bB Mela Visvambhari
2524 C eEF GaA Mela Yagapriya
2923 C De Fg a bB Messiaen 2 Brown
2925 C De Fg aA B Messiaen 2 Groves
2340 C e g A Messiaen 2nd Mode
3445 Cd e FgG A B Messiaen 3 Brown
2184 C E a Messiaen 3rd Mode
3640 CdD gGa Messiaen 5th Groves
2145 C Fg B Messiaen Mode 2-1
2405 C e Fg A B Messiaen Mode 2-2
2665 C D Fg a B Messiaen Mode 2-3
3120 Cd gG Messiaen Mode 2-4
3822 CdD EFg aAb Messiaen Mode 3
3003 C DeE gGa bB Messiaen Mode 3 Inv.
3705 CdD FgGa B Messiaen Mode 4-1
3900 CdDe gGaA Messiaen Mode 4-2
2535 C eEFg AbB Messiaen Mode 4 Inv.
3185 Cd FgG B Messiaen Mode 5
2275 C EFg bB Messiaen Mode 5 Inv
2775 C D EF G AbB Messiaen Mode 6-1
3770 CdD E gGa b Messiaen Mode 6-2
2795 C D EFg a bB Messiaen Mode 6 Inv.
3965 CdDe FgGaA B Messiaen Mode 7-1
4030 CdDeE gGaAb Messiaen Mode 7-2
3055 C DeEFg aAbB Messiaen Mode 7 Inv.
2210 C E g b Messiaen Trunc 6 Inv.
2600 C D g a Messiaen Trunc. Mode 6
2338 C e g b Messiaen Truncated
3380 Cd e gG A Messiaen Truncated 2
3276 Cd EF aA Messiaen Truncated 3
2388 C e F G A Minor 6th Added
2898 C De F G b Minor Hexatonic
2922 C De Fg a b Minor Locrian
2896 C De F G Minor Pentachord
3063 C DeEFgG AbB Minor Pentatonic Lead
2816 C De Minor Trichord
2774 C D EF G Ab Mixolydian
2766 C D EF aAb Mixolydian Augmented
2790 C D EFg Ab Mixolydian b5
3698 CdD FgG b Mixolydian Chromatic 1
3762 CdD E gG b Mixolydian Chromatic 2
2675 C D FgG bB Mixolydian Chrom. Inv.
2646 C D F G Ab Mixolydian Hexatonic
2258 C EF G b Mixolydian Pentatonic
2905 C De F Ga B Mohammedan
3547 Cd eEF Ga bB Moorish Phrygian
3413 Cd e F G A B Neapolitan Major
3417 Cd e F Ga B Neapolitan Minor
3756 CdD E g aA Neapolitan Minor 2
3418 Cd e F Ga b Neopolitan Minor 2
3005 C DeE gGaA B Nine Tone
3542 Cd eEF G Ab Octatonic JG
3302 Cd EFg Ab Oriental 1
3303 Cd EFg AbB Oriental 2
3306 Cd EFg a b Oriental 3
3680 CdD Fg Oriental Pentacluster
2742 C D E gG Ab Overtone
2745 C D E gGa B Pelog
3352 Cd e Ga Pelog 1
3346 Cd e G b Pelog 2
3305 Cd EFg a B Persian
3418 Cd e F Ga b Phrygian
3930 CdDe F Ga b Phrygian Aeolian
2507 C eEF a bB Phrygian Chromatic
3740 CdD E GaA Phrygian Chrom. Inv.
3290 Cd EF Ga b Phrygian Dominant
3428 Cd e Fg A Phrygian Double Hex.
2394 C e F Ga b Phrygian Hexatonic
3450 Cd e FgGa b Phrygian Locrian
3546 Cd eEF Ga b Phrygian Major
3392 Cd e F Phrygian Tetrachord
3328 Cd e Phrygian Trichord
3435 Cd e Fg a bB Prokofiev
2726 C D E g Ab Prometheus
3238 Cd E g Ab Prometheus Neapolitan
3430 Cd e Fg Ab Pseudo Turkish
2916 C De Fg A Pyramid Hexatonic
2884 C De F A Raga Abhogi
2865 C De gG B Raga Amarasenapriya
2888 C De F a Raga Audva Tukhari
2886 C De F Ab Raga Bagesri
3225 Cd E Ga B Raga Bauli
2514 C eEF G b Raga Bhanumanjari
3317 Cd EFgG A B Raga Bhatiyar
3370 Cd e g a b Raga Bhavani
2649 C D F Ga B Raga Bhinna Pancama
2245 C EF A B Raga Bhinna Shadja
2712 C D E Ga Raga Bhupeshwari
2180 C E A Raga Bilwadala
2737 C D E gG B Raga Caturangini
2377 C e F a B Raga Chand. Kiravani
3636 CdD gG A Raga Chandrajyoti
2373 C e F A B Raga Chandrakauns
2374 C e F Ab Raga Chandrakauns Kafi
3368 Cd e g a Raga Chhaya Todi
3400 Cd e F a Raga Chitthakarshini
2878 C De gGaAb Raga Cintamani
2641 C D F G B Raga Desh
3097 Cd Ga B Raga Deshgaur
2137 C F Ga B Raga Devaranjani
3256 Cd E gGa Raga Dhavalangam
2228 C E gG A Raga Dhavalashri
2800 C D EFgG Raga Dipak
2257 C EF G B Raga Gambhiranata
3410 Cd e F G b Raga Gandharavam
3281 Cd EF G B Raga Gaula
3153 Cd F G B Raga Gauri
2889 C De F a B Raga Ghantana
2630 C D F Ab Raga Guhamanohari
3369 Cd e g a B Raga Gujari Todi
2757 C D EF A B Raga Hamsa Vinodini
2705 C D E G B Raga Hamsadhvani
3237 Cd E g A B Raga Hamsanandi
2346 C e g a b Raga Harikauns
2632 C D F a Raga Haripriya
3244 Cd E g aA Raga Hejjajji
2213 C E g A B Raga Hindol
3250 Cd E gG b Raga Indupriya
2618 C D gGa b Raga Jaganmohanam
2402 C e Fg b Raga Jayakauns
3157 Cd F G A B Raga Jivantika
2355 C e gG bB Raga Jivantini
2234 C E gGa b Raga Jyoti
3226 Cd E Ga b Raga Kalagada
3164 Cd F GaA Raga Kalakanthi
3182 Cd Fg aAb Raga Kalakanti
3284 Cd EF G A Raga Kalavati
2266 C EF Ga b Raga Kamalamanohari
3354 Cd e Ga b Raga Kashyapi
2246 C EF Ab Raga Khamaji Durga
2262 C EF G Ab Raga Khamas
2392 C e F Ga Raga Kokil Pancham
3145 Cd F a B Raga Kshanika
2485 C eE gG A B Raga Kuksumakaram
3593 CdD a B Raga Kumarapriya
2721 C D E g B Raga Kumurdaki
2713 C D E Ga B Raga Latika
3144 Cd F a Raga Lavangi
2358 C e gG Ab Raga Madhakauns
2263 C EF G AbB Raga Madhuri
2194 C E G b Raga Mahathi
3288 Cd EF Ga Raga Malahari
2611 C D gG bB Raga Malarani
2225 C E gG B Raga Malashri
3222 Cd E G Ab Raga Malayamarutam
2378 C e F a b Raga Malkauns
2197 C E G A B Raga Mamata
3218 Cd E G b Raga Manaranjani
2838 C De G Ab Raga Manavi
2260 C EF G A Raga Mand
3249 Cd E gG B Raga Mandari
2390 C e F G Ab Raga Manohari
2582 C D G Ab Raga Matha Kokila
2643 C D F G bB Raga Megh
3272 Cd EF a Raga Megharanjani
3265 Cd EF B Raga Megharanji
2903 C De F G AbB Raga Mian Ki Malhar
2452 C eE G A Raga Mohanangi
2725 C D E g A B Raga Mrunganandana
2353 C e gG B Raga Multani
3632 CdD gG Raga Nabhomani
2645 C D F G A B Raga Nagagandhari
2769 C D EF G B Raga Nalinakanti
2518 C eEF G Ab Raga Nandkauns
2486 C eE gG Ab Raga Nasamani
2385 C e F G B Raga Nata
2758 C D EF Ab Raga Nattaikurinji
2650 C D F Ga b Raga Navamanohari
2860 C De g aA Raga Neelangi
2209 C E g B Raga Nigamagamini
2613 C D gG A B Raga Nishadi
2096 C gG Raga Ongkari
3161 Cd F Ga B Raga Padi
2783 C D EF GaAbB Raga Pahadi
2265 C EF Ga B Raga Paraju
3162 Cd F Ga b Raga Phenadyuti
2633 C D F a B Raga Priyadharshini
2133 C F G A B Raga Puruhutika
3596 CdD aA Raga Putrika
2759 C D EF AbB Raga Ragesri
3031 C DeEF G AbB Raga Ramdasi Malhar
3321 Cd EFgGa B Raga Ramkali
2853 C De g A B Raga Ranjani
2481 C eE gG B Raga Rasamanjari
3158 Cd F G Ab Raga Rasavali
2629 C D F A B Raga Rasranjani
2746 C D E gGa b Raga Ratipriya
3224 Cd E Ga Raga Reva
3270 Cd EF Ab Raga Rudra Pancama
3346 Cd e G b Raga Rukmangi
2517 C eEF G A B Raga Saildesakshi
3350 Cd e G Ab Raga Salagavarali
2354 C e gG b Raga Samudhra Priya
2761 C D EF a B Raga Sarasanana
2614 C D gG Ab Raga Sarasvati
2268 C EF GaA Raga Saravati
2128 C F G Raga Sarvarsi
3128 Cd gGa Raga Saugandhini
3293 Cd EF GaA B Raga Saurashtra
2330 C e Ga b Raga Shailaja
2612 C D gG A Raga Shri Kalyan
2597 C D g A B Raga Shubravarni
3416 Cd e F Ga Raga Simantini
2866 C De gG b Raga Simharava
2897 C De F G B Raga Sindhura Kafi
4059 CdDeEF Ga bB Raga Sindi Bhairavi
2770 C D EF G b Raga Siva Kambhoji
3273 Cd EF a B Raga Sohini
2647 C D F G AbB Raga Sorati
2900 C De F G A Raga Suddha Bangala
3660 CdD F aA Raga Suddha Mukhari
2593 C D g B Raga Sumukam
2872 C De gGa Raga Syamalam
2393 C e F Ga B Raga Takka
2259 C EF G bB Raga Tilang
2842 C De Ga b Raga Trimurti
2609 C D gG B Raga Vaijayanti
2198 C E G Ab Raga Valaji
3269 Cd EF A B Raga Vasanta
3274 Cd EF a b Raga Vasantabhairavi
2868 C De gG A Raga Vijayanagari
3633 CdD gG B Raga Vijayasri
2227 C E gG bB Raga Vijayavasanta
3401 Cd e F a B Raga Viyogavarali
2230 C E gG Ab Raga Vutari
2740 C D E gG A Raga Yamuna Kalyani
2264 C EF Ga Raga Zilaf
3402 Cd e F a b Ritsu
2518 C eEF G Ab Rock ’n Roll
2249 C EF a B Romanian Bacovia
3254 Cd E gG Ab Romanian Major
2870 C De gG Ab Roumanian Minor
2772 C D EF G A Scottish Hexatonic
2644 C D F G A Scottish Pentatonic
3509 Cd eE gG A B Shostakovich
3276 Cd EF aA Six Tone Symmetrical
3562 Cd eEFg a b Spanish 8 tone
3290 Cd EF Ga b Spanish Gypsy
2538 C eEFg a b Spanish Heptatonic
3520 Cd eEF Spanish Pentacluster
3498 Cd eE g a b Super Locrian
3835 CdD EFgGa bB Symmetrical Decatonic
3771 CdD E gGa bB Symmetrical Nonatonic
2857 C De g a B Takemitsu Tree Line 1
2858 C De g a b Takemitsu Tree Line 2
2906 C De F Ga b Theta Asavari
3289 Cd EF Ga B Theta Bhairav
3418 Cd e F Ga b Theta Bhairavi
2773 C D EF G A B Theta Bilaval
2902 C De F G Ab Theta Kafi
2741 C D E gG A B Theta Kalyan
2774 C D EF G Ab Theta Khamaj
3253 Cd E gG A B Theta Marva
3257 Cd E gGa B Theta Purvi
3385 Cd e gGa B Theta Todi
3382 Cd e gG Ab Todi bVII
3500 Cd eE g aA Ultra Locrian
2306 C e b Ute Tritone
2907 C De F Ga bB Utility Minor
2818 C De b Warao Minor Trichord
2720 C D E g Whole-Tone Tetramirror
2192 C E G Chord Major
2320 C e G Chord minor
2194 C E G b Chord 7th
2193 C E G B Chord M7
2322 C e G b Chord m7
2180 C E a Chord aug (+5)
2336 C e g Chord dim
2064 C G Chord 5th (power)
2208 C E g Chord -5 (b5)
2196 C E G A Chord M6
2185 C E a B Chord M7+5
2704 C D E G Chord 2
2324 C e G A Chord m6
2321 C e G B Chord mM7
2340 C e g A Chord dim7
2338 C e g b Chord m7-5
2210 C E g b Chord 7-5
2186 C E a b Chord 7+5
2198 C E G Ab Chord 7/6
2592 C D g Chord sus2
2128 C F G Chord sus4
2130 C F G b Chord 7sus4