Nhạc Lý Cơ Bản

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
11-06-2024

Nhạc Lý Cơ Bản là một hành trình giúp bạn khám phá và hiểu biết về ngôn ngữ của âm nhạc.

Nếu bạn thích âm nhạc, từng bước trong phần này sẽ là nguồn cảm hứng và tri thức hữu ích cho sự phát triển của bạn trong lĩnh vực nghệ thuật âm nhạc.

Những trang này không chỉ giúp bạn nắm bắt những kiến thức cơ bản về nhạc lý mà còn mở rộng tầm nhìn của bạn về cách sử dụng những yếu tố này để đi xa hơn trong trong lãnh vực thực hành trên thanh nhạc hay bất kỳ một nhạc cụ nào và sự hiểu biết rộng rãi hơn về lý thuyết âm nhạc.

 

Chương mục :

o O o

Subsections of Nhạc Lý Cơ Bản

00 Nhạc Lý Và Ký Âm ABC

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
15-02-2025

1. Giới Thiệu Nhạc Lý và Ký Âm ABC Trong Thời Đại Số

Nhạc lý là nền tảng quan trọng giúp chúng ta hiểu và viết nhạc. Để quãng bá và lưu trữ âm nhạc chúng ta cần có một hệ thống ký âm rõ ràng, giúp người tiếp cận một cách đơn giản và trực quan. Hiện nay, có nhiều phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ soạn nhạc như Encore, Finale, Sibelius, … Tuy nhiên, các phần mềm này đòi hỏi người dùng phải có kiến thức sâu rộng về ký âm truyền thống, cũng như làm quen với giao diện phức tạp. Quá trình nhập nhạc trên các phần mềm này thường mất nhiều thời gian, đòi hỏi thao tác với chuột hoặc bàn phím theo cách không trực quan đối với người mới bắt đầu.

Ký âm ABC mang đến một giải pháp đơn giản và hiệu quả. Bằng cách sử dụng ký tự văn bản, ABC cho phép người dùng ghi lại bản nhạc chỉ với một trình soạn thảo văn bản đơn giản trên máy tính, máy tính bảng, điện thoại di động hoặc bất kỳ thiết bị nào có thể nhập liệu. Điều này giúp cho việc ghi lại, chỉnh sửa và chia sẻ bản nhạc trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn.

3. Giới Thiệu Phần Mềm ABC Transcription Tools (abctools)

Để dễ dàng hơn trong việc thực hành ký âm ABC, chúng ta sẽ sử dụng phần mềm ABC Transcription Tools (viết tắt là abctools), được phát triển bởi Michael Eskin. Đây là một công cụ mạnh mẽ giúp chuyển đổi các đoạn nhạc ABC thành bản nhạc có thể xem và in ấn một cách trực quan.

abctools hỗ trợ:

  • Nhập ký âm ABC và tự động hiển thị bản nhạc.
  • Chuyển đổi ký âm ABC thành MIDI để nghe thử.
  • Hiển thị bản nhạc một cách trực quan trên trình duyệt web hoặc thiết bị di động.
  • Hỗ trợ nhiều chức năng chỉnh sửa và kiểm tra lỗi trong ABC.

Trong suốt cuốn sách này, tất cả các ví dụ minh họa và bài tập sẽ sử dụng abctools để đảm bảo tính thống nhất và tiện lợi cho người học.

Liên kết chính
https://michaeleskin.com/abctools/abctools.html
Liên kết dự bị
QRC1 QRC1 QRC2 QRC2

Tính năng chính của abctools:

  • Nhập và xuất bản nhạc ở các định dạng ABC.

  • Phát lại bản nhạc bằng midi hoặc wav với bảy bộ âm thanh soundfonts khác nhau, cung cấp hơn 800 nhạc cụ chất lượng cao.

  • Luyện tập với Tune Trainer, giúp bạn tập bản nhạc từ tốc độ chậm đến nhanh dần.

  • Tạo sổ nhạc PDF chuyên nghiệp với trang bìa, mục lục, chỉ mục bài nhạc, tiêu đề, chân trang tùy chỉnh, liên kết, phần đầu bản nhạc (notation hoặc mã ABC thô) và mã QR để chia sẻ.

Ngoài ra abctool còn đề nghị rất nhiều tính năng khác, nhưng không thật sự cần thiết cho Nhạc Lý Cơ Bản nên sẽ không được nói đến ở đây.

4. Giới Thiệu Về Nốt Nhạc

Âm nhạc được tạo thành từ các nốt nhạc có cao độ khác nhau. Trong hệ thống ký âm ABC, các nốt nhạc được biểu diễn như sau:

  • C - Đồ
  • D - Rê
  • E - Mi
  • F - Fa
  • G - Sol
  • A - La
  • B - Si

Mỗi nốt có thể xuất hiện ở nhiều cao độ khác nhau, nhưng trong chương này, chúng ta chỉ tập trung vào dạng cơ bản của nốt đen.

Ví dụ về một chuỗi nốt nhạc đơn giản:

C D E F G A B

Trong ký âm ABC, các nốt này có thể được nhập vào phần mềm và hiển thị dưới dạng bản nhạc.

5. Nguyên Tắc Cơ Bản Của Ký Âm ABC

Hệ thống ký âm ABC sử dụng các quy tắc đơn giản để biểu diễn âm nhạc. Một bản nhạc ABC cơ bản có thể bao gồm các thành phần sau:

  • X: Số hiệu bài nhạc
  • T: Tựa đề
  • M: Nhịp
  • L: Độ dài nốt mặc định
  • K: Điệu tính (tông)

Ví dụ một bản nhạc ABC đơn giản:

X:1
T:Bản nhạc đầu tiên
M:4/4
L:1/4
K:C
C D E F | G A B c |

Khi nhập đoạn ABC này vào phần mềm abctools, nó sẽ hiển thị thành bản nhạc thực tế.


Chương này giúp bạn làm quen với phương pháp ký âm ABC và cách biểu diễn các nốt nhạc cơ bản. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào các yếu tố nhạc lý cơ bản truyền thống như khuông nhạc, dấu khóa và cách ghi nhạc đầy đủ hơn.

Subsections of 00 Nhạc Lý Và Ký Âm ABC

Thực hành

01 Các Khái Niệm Cơ Bản

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
15-02-2025

Nhạc Lý Là Gì

Nhạc lý là một hệ thống quy tắc và nguyên tắc được sử dụng để biểu diễn và lý giải âm nhạc. Nó bao gồm các yếu tố cơ bản trong âm nhạc như nốt nhạc, giai điệu, âm thanh, nhịp điệu và tạo cấu trúc âm nhạc. Nhạc lý giúp người sáng tác, biểu diễn và người nghe hiểu rõ cách âm nhạc được tổ chức và hoạt động.

Tại sao chúng ta cần Nhạc Lý?

Nhạc lý không chỉ là một bộ kỹ thuật khô khan, mà là cơ sở vững chắc để bạn khám phá và sáng tạo âm nhạc. Hiểu biết về nhạc lý giúp bạn tự do trong việc biểu diễn và sáng tác, đồng thời mở ra cánh cửa cho sự tương tác và thậm chí sáng tạo mới mẻ trong thế giới âm nhạc.

Giao tiếp âm nhạc

Nhạc lý giúp chúng ta giao tiếp về âm nhạc một cách hiệu quả. Thay vì phải sử dụng ngôn ngữ miêu tả phức tạp, chúng ta có thể sử dụng ký hiệu và biểu tượng trong nhạc lý để truyền tải ý nghĩa âm nhạc một cách chính xác.

Hiểu biết sâu hơn

Nhạc lý giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và tổ chức của âm nhạc. Chúng ta có thể nhận biết các yếu tố như đoạn nhạc, giai điệu, điệu và biểu cảm qua việc đọc và phân tích bản nhạc.

Sáng tạo và biểu diễn

Nhạc lý không chỉ giúp chúng ta thể hiện ý tưởng sáng tạo, mà còn là công cụ hữu ích trong việc biểu diễn âm nhạc. Người biểu diễn có thể đọc bản nhạc và chơi nhạc một cách chính xác theo ý muốn của nhạc sĩ.

Lưu trữ và truyền thống

Nhạc lý giúp lưu trữ âm nhạc một cách bền vững qua thời gian. Nhờ các ký hiệu và biểu tượng, âm nhạc có thể được ghi chép và truyền tải qua các thế hệ.

Sự đồng nhất và chính xác

Nhạc lý giúp đạt được sự đồng nhất trong việc biểu diễn và thể hiện âm nhạc. Điều này làm cho việc biểu diễn và truyền tải âm nhạc trở nên chính xác và mạch lạc.

Khuông nhạc (staff)

  • Khuông nhạc là một tập hợp các đường ngang song song nhau trên một trang giấy nhạc. Các khuông nhạc tạo ra một cấu trúc để đặt các ký hiệu nhạc lên, giúp bạn nhận biết và thực hiện âm nhạc. Trong nhạc lý cổ điển, khuông nhạc thường được chia thành năm dòng, và các khoảng cách giữa các dòng được sử dụng để đặt các nốt nhạc. Nốt nhạc càng cao thì âm thanh càng cao; nốt nhạc càng thấp thì âm thanh càng thấp.
X:1
K:C clef=none
X X X X |

Chữ X chỉ định một nốt nhạc vô hình.

  • Khi một nhạc cụ cần dùng nhiều khuông nhạc ta nối các khuông nhạc đó lại. Ví dụ cho dương cầm :
X:1
T:
V:1 clef=treble
X
V:2 clef=bass
X 

Nốt nhạc

Tên gọi các bậc cơ bản trong thang âm của hệ thống âm nhạc: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si. Các bậc (âm hay nốt) cơ bản này tương ứng với các phím trắng của dương cầm. Dưới đây là các nốt nhạc cơ bản trên một khuông nhạc (với khóa Sol dòng 2):

X:1
T:Nốt Nhạc
M: 4/4
L: 4/4
K: C
C D E F | G A B c ||
w: Đô Rê Mi Fa Sol La Si Đô 

Dòng kẻ phụ

Bắt đầu từ nốt tham chiếu Sol, ta viết chuỗi các nốt tăng dần hoặc giảm dần (xen kẽ dòng và dấu cách). Ngoài 5 dòng và 4 khoảng trắng, chúng ta còn sử dụng bên dưới dòng đầu tiên và khoảng trắng phía trên các dòng thứ năm. Sau đó chúng ta thêm dòng kẻ phụ như trong ví dụ sau (Đô thấp, và La Si Đô Rê cao):

X:1
T:Dòng kẻ - Dòng kẻ phụ 
M: 4/4
L: 4/4
K: C
C D E F | G A B c | d e f g | a b c' d' ||
w: Đô Rê Mi Fa Sol La Si Đô Rê Mi Fa Sol La Si Đô Rê 

Lưu ý

  • Chỉ những nhạc cụ có âm thanh cao thấp rõ ràng mới dùng khuông nhạc.

  • Những nhạc cụ mà âm thanh không thể xác định rõ ràng độ cao thấp, như trống hay bộ gõ …, thì được ký hiệu như sau :

  • stafflines=1 : hệ thống chỉ có 1 dòng kẻ

X:1
M:4/4
L:1/4
K:C stafflines=1
BBBB \| B2 B B/B/\|  

Khóa Nhạc

Khóa nhạc là một dấu hiệu nhạc lý được đặt ở đầu khuông nhạc để xác định tần số cơ bản của một nốt nhạc trên dòng đó. Khóa nhạc quyết định vị trí của các nốt trên khuông nhạc. Hai khóa nhạc phổ biến nhất là khóa Sol, khóa Fa. Các khóa nhạc giúp cho người đọc bản nhạc xác định được nốt nhạc cụ một cách chính xác và chơi đúng nốt tương ứng với từng khuông nhạc.

Khóa Sol

Khóa Sol là loại khóa nhạc thường được sử dụng trong âm nhạc dành cho giọng ca hoặc các nhạc cụ như piano, violon, clarinet và nhiều nhạc cụ khác. Nó cũng được sử dụng trong phần lớn các khuông nhạc đối với nhạc cụ dây. Khóa Sol được biểu thị bằng một dấu tròn được đặt trên dòng thứ nhất hoặc dòng thứ hai từ dưới lên của khuông nhạc.

X:1
K:C clef=treble
X

Có Nhiều loại khóa Sol :

  • Khóa Sol dòng 2 :
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: clef=G2 
G
w:Khóa.Sol.dòng.2
  • Khóa Sol dòng 1 (Ít được dùng tới)
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: clef=G1 
G
w:Khóa.Sol.dòng.1

Khóa Fa :

Khóa Fa được sử dụng chủ yếu trong âm nhạc dành cho các nhạc cụ cầm tay có dải âm thanh thấp như cello, trombone, tuba, và baryton. Khóa Fa được biểu thị bằng một dấu hai chấm (mắt mèo) được đặt trên dòng thứ ba hoặc thứ tư từ dưới lên trên của khuông nhạc.

X:1
K:C clef=bass
X

Có nhiều loại khóa Fa :

  • Khóa Fa dòng 4 :
X:1
K: clef=F4 
F,, 
w:Khóa.Fa.dòng.4
  • Khóa Fa dòng 3 (Ít được dùng tới)
X:1
K: clef=F3 
F,, 
w:Khóa.Fa.dòng.3

Khóa Đô (còn được gọi là khóa Ut)

Có bốn loại khóa đô (clé d’ut) chính được sử dụng trong nhạc lý, mỗi loại được thiết kế để thể hiện các dải nốt nhạc một cách đặc biệt. Khóa Đô thông dụng nhất là khóa Đô dòng thứ 3 :

X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: C
[K: clef=C1] C [K: clef=C2] C [K: clef=C3] C [K: clef=C4] C 
w:Khóa.Đô.dòng.1 Khóa.Đô.dòng.2 Khóa.Đô.dòng.3 Khóa.Đô.dòng.4 
  • Khóa Đô dòng 1 còn được gọi là khóa Soprano (ít được sử dụng)
  • Khóa Đô dòng 2 còn được gọi là khóa MezzoSoprano (ít được sử dụng)
  • Khóa Đô dòng 3 còn được gọi là khóa Alto
  • Khóa Đô dòng 4 còn được gọi là khóa Tenor (ít được sử dụng)

Lưu ý :

  • Các khóa dùng tên nốt nhạc nằm trên cùng dòng kẻ trong khuông nhạc. Ví dụ :
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: C
G 
w:Khóa.Sol.Nốt.Sol
  • Nếu ta thay đổi khóa, các nốt nhạc đổi tên nhưng thứ tự không thay đổi. Ví dụ :
X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: C
G A B c
w: Sol La Si Đô 

Trở thành :

X:1
M: 4/4
L: 1/4
K: clef=bass
B,, C, D, E,
w: Si, Đô Rê Mi|
  • Một nốt nhạc có thể được viết bằng nhiều cách khác nhau (khác khóa, khác dòng kẽ nhưng âm thanh không thay đổi)
  • L: 4/4 ==> Giá trị nốt mặc định là dấu tròn
X:1
M: 4/4
L: 4/4
[K: clef=G1] C [K: clef=G2]C [K: clef=F3]C [K: clef=F4]C [K: clef=C1]C [K: clef=C2]C [K: clef=C3]C [K: clef=C4]C
w:  Đô Đô Đô Đô Đô Đô Đô Đô 
  • Mỗi khóa nhạc được viết ở đầu khóa nhạc. Khóa nhạc được lập lại khi ta thay đổi khuông nhạc

  • Những nhạc cụ có âm vực rộng như hồ cầm, trombone, basson có thể dùng nhiều khóa nhạc.

  • Bản nhạc có thể dành cho một người biểu diễn hoặc cho một số người (nhóm nhạc sĩ hoặc ca sĩ). Trong trường hợp có nhiều người biểu diễn thì cần phải viết nhạc trên nhiều khuông nhạc. Mỗi phần (từng biện pháp hoặc nhóm biện pháp) sẽ được thể hiện song song, từ trên xuống dưới. Chúng ta gọi “hệ thống” là tập hợp các khuông nhạc mà các nốt và dấu nghỉ được diễn giải cùng một lúc.

X:1
V:T1  clef=treble  name=violon \n" +
V:T2  clef=treble  name=Flute\n" +
V:B1  clef=bass    name=Violoncelle\n" +
V:T1
G
V:T2
E
V:B1
C

Tùy thuộc vào âm vực của nhạc cụ mà ta ký hiệu các nốt nhạc trên những khóa khác nhau :

  • Giong hát cao (nữ, trẻ em) được ký hiệu trên khóa Sol (violon, flute, trombone, trompette)

  • Giọng hát trầm (đàn ông) được ký hiệu trên khóa Fa dòng 4 (violoncelle, basson, trombone, timbale)

  • Vài nhạc cụ dùng khóa Đô (alto dùng khóa Đô dòng 3, Trombone, basson dùng khóa Đô dòng 4)

  • Vài nhạc cụ dùng nhiều khóa một lúc (piano, clavecin, harpe, orgue)

Những khóa khác nhau được dùng để tránh thêm quá nhiều dòng kẽ phụ trong một bản nhạc. Cho cùng một nốt La dưới đây :

Thay vì viết :

X:1
K: clef=treble
A,,
w: La1

Ta viết :

X:1
K: clef=bass
A,,
w: La1

Khi những nốt đi xuống thấp trong khóa Sol dòng 2, ta dùng khóa Fa dòng 4 để tiếp tục :

X:1
V:T1 clef=treble
V:B1 clef=bass
V:T1
G8 | F8 | E8 | D8 | C8 | z8 |z8  | z8 | z8 ||
w: Sol Fa Mi Rê Đô
V:B1
z8 | z8 | z8 | z8 | z8 | B,8 | A,8 | G,8 | F,8 ||
w:* * * * * Si La Sol Fa

Subsections of 01 Các Khái Niệm Cơ Bản

Thực hành

02. Nốt Nhạc

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
15-02-2025

Tổng Quan Về Nốt Nhạc

Trong chương “Giới thiệu Nhạc Lý”, chúng ta đã có một khái niệm tổng quát về nốt nhạc. Trong chương này, chúng ta sẽ xem chi tiết về đơn vị cơ bản trong âm nhạc này.

Nốt nhạc thể hiện tần số âm thanh và mang trong mình cảm xúc. Chúng kết hợp để xây dựng thang âm, giai điệu, và hòa âm, đồng thời thể hiện điệu nhạc và nhịp điệu. Sự sắp xếp và kết hợp của chúng làm nên sự đa dạng và sâu sắc của âm nhạc.

1. Độ Cao Và Độ Thấp (Pitch) Trong Âm Nhạc

Trong âm nhạc, độ cao và độ thấp là các yếu tố quan trọng xác định tần số của âm thanh và tạo ra các nốt nhạc có âm thanh cao hơn hoặc thấp hơn. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự biến đổi và đa dạng trong âm nhạc.

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | G A B c |

2. Hệ Thống Âm Nhạc Điều Chỉnh (Tempered)

Hệ thống âm nhạc điều chỉnh là hệ thống âm nhạc phương Tây mà chúng ta sử dụng trong âm nhạc hiện tại. Nó đảm bảo rằng các nốt nhạc có thể được chơi ở nhiều tông khác nhau mà vẫn giữ được âm thanh hài hòa.

3. Tên Các Nốt Nhạc Và Ký Hiệu

Có bảy nốt nhạc trong hệ thống âm nhạc phương Tây:

Tên nốt Ký hiệu Ghi chú
Đô C
D Cách C một cung nhạc
Mi E Cách D một cung nhạc
Fa F Cách E nửa cung nhạc
Sol G Cách F một cung nhạc
La A Cách G một cung nhạc
Si B Cách A một cung nhạc
Đô C Cách B nửa cung nhạc

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F G A B c

4. Tần Số Âm Thanh

Tần số của mỗi nốt nhạc (đo bằng Hertz) được tìm thấy trên một cây đàn dương cầm tiêu chuẩn với 88 phím.

Nốt Tần số (Hz)
Đô 3 (C) 261.63
Rê 3 (D) 293.66
Mi 3 (E) 329.63
Fa 3 (F) 349.23
Sol 3 (G) 392.00
La 3 (A) 440.00
Si 3 (B) 493.88

5. Thời Lượng Nốt Nhạc

Thời lượng của một nốt nhạc được biểu diễn qua các ký hiệu khác nhau. Các loại nốt nhạc phổ biến gồm:

  • Nốt tròn (whole note) - 4 phách
  • Nốt trắng (half note) - 2 phách
  • Nốt đen (quarter note) - 1 phách
  • Nốt móc đơn (eighth note) - 1/2 phách
  • Nốt móc đôi (sixteenth note) - 1/4 phách

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C2 D2 | E F G A | B4 | c4 |

Định nghĩa Nhịp và Phách

1. Phách (Beat)

Phách là đơn vị cơ bản trong nhạc lý dùng để đo lường thời gian trong âm nhạc. Mỗi bản nhạc có thể có một số lượng phách cụ thể trong mỗi ô nhịp.

  • Phách có thể được cảm nhận như nhịp đập đều đặn trong một bài nhạc, giống như nhịp tim.
  • Trong một ô nhịp, phách có thể được chia thành phách mạnhphách yếu.
    • Phách mạnh: Thường là phách đầu tiên trong một ô nhịp, nhấn mạnh nhất.
    • Phách yếu: Những phách còn lại có mức nhấn nhẹ hơn.
  • Một số bản nhạc có thể có phách trung bình (ít mạnh hơn phách đầu nhưng mạnh hơn phách yếu).
  • Phách là yếu tố quan trọng giúp xác định tiết tấu của một bài nhạc.

Ví dụ về cách đếm phách trong một ô nhịp 4/4 (bốn phách mỗi ô nhịp):
👉 1 - 2 - 3 - 4 (1 là phách mạnh, 2-3-4 là phách yếu hoặc trung bình).

Ví dụ về cách đếm phách trong một ô nhịp 3/4 (ba phách mỗi ô nhịp):
👉 1 - 2 - 3 (1 là phách mạnh, 2-3 là phách yếu).

2. Nhịp (Measure/Bar)

Nhịp là một đơn vị lớn hơn phách, dùng để phân chia âm nhạc thành các phần bằng nhau, giúp người chơi nhạc dễ theo dõi và biểu diễn.

  • Nhịp được thể hiện bằng dấu nhịp (time signature), ví dụ như 4/4, 3/4, 6/8.
  • Mỗi nhịp chứa một số lượng phách nhất định.
    • Ví dụ: Nhịp 4/44 phách, nhịp 3/43 phách.
  • Dấu nhịp được viết ở đầu bản nhạc và có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định phong cách và tiết tấu của bản nhạc.

Ví dụ về dấu nhịp 4/4:

X:1
K: C  
M: 4/4  
L: 1/4  
C D E F | G A B c |  

(Ở đây, mỗi ô nhịp chứa 4 nốt đen, mỗi nốt tương ứng với một phách).

Ví dụ về dấu nhịp 3/4:

X:1
K: C  
M: 3/4  
L: 1/4  
C D E | F G A | B c d |  

(Mỗi ô nhịp chứa 3 phách).

5. Thời Lượng Nốt Nhạc

Thời lượng của một nốt nhạc được biểu diễn qua các ký hiệu khác nhau. Các loại nốt nhạc phổ biến gồm:

  • Nốt vuông - 8 phách (gấp đôi nốt tròn)
  • Nốt tròn - 4 phách (gấp đôi nốt trắng)
  • Nốt trắng - 2 phách (gấp đôi nốt đen)
  • Nốt đen - 1 phách
  • Nốt móc đơn - 1/2 phách
  • Nốt móc đôi - 1/4 phách
  • Nốt móc ba - 1/8 phách
  • Nốt móc tư - 1/16 phách

Ví dụ ABC:

X:1
K: C
M: 8/4
L: 1/4
C8 | C2 D2 E F G A | B4 c4 |

Bảng tóm tắt thời lượng nốt nhạc:

Loại Nốt Thời Lượng
Nốt vuông 8 phách
Nốt tròn 4 phách
Nốt trắng 2 phách
Nốt đen 1 phách
Nốt móc đơn 1/2 phách
Nốt móc đôi 1/4 phách
Nốt móc ba 1/8 phách
Nốt móc tư 1/16 phách

6. Nốt Liền Kề Và Nốt Tách Rời

Nốt liền kề là hai nốt nhạc nằm cạnh nhau trên dải nốt nhạc và có khoảng cách giữa chúng là một nửa cung hoặc một cung. Trong khi đó, nốt tách rời là các nốt có khoảng cách lớn hơn.

Ví dụ ABC:

Hai nốt liền kề tạo thành một quãng hai :

X:1
T: Nốt liền kề
K: C
M: 4/4
L: 1/4
D2 E2
X:1
T: Chuỗi nốt liền kề lên
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | G A B c |
X:1
T: Chuỗi nốt liền kề xuống
K: C
M: 4/4
L: 1/4
c B A G | F E D C |
X:1
T: Nốt tách rời
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C E G c |

6. Nhóm Nốt (Note Grouping)

Nhóm nốt giúp tổ chức các nốt thành những mẫu phách đặc biệt.

Liên Ba (Triplets)

Ba nốt có cùng giá trị thời gian nhưng được chơi trong khoảng thời gian của hai nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 6/8
L: 1/8
(3C D E (3F G A | (3B c d (3e f g |

Liên Bốn (Quartuplets)

Bốn nốt được chơi trong thời gian của ba nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/8
(4C D E F (4G A B c |

Liên Năm (Quintuplets)

Năm nốt được chơi trong thời gian của bốn nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/8
(5C D E F G |

Liên Sáu (Sextuplets)

Sáu nốt được chơi trong thời gian của bốn nốt bình thường cùng loại.

X:1
K: C
M: 6/8
L: 1/8
(6C D E F G A |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về nốt nhạc, cao độ, thời lượng và cách thể hiện chúng trong ký âm ABC. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về dấu lặng và cách thể hiện chúng trong bản nhạc.

Subsections of 02. Nốt Nhạc

Thực hành

03 Dấu Lặng

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-02-2025

1. Giới Thiệu Về Dấu Lặng

Các dấu lặng là các ký hiệu trong nhạc lý thể hiện khoảng thời gian im lặng, khi không có âm thanh được phát ra. Chúng có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng và biểu cảm trong âm nhạc, cho phép âm nhạc “thở” và tạo ra sự tương phản giữa âm thanh và không gian trống.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Z z4 z2 z z/2 z// z/// z////

Các dấu lặng giúp xác định các khoảng thời gian im lặng trong âm nhạc và làm cho âm nhạc trở nên cân đối, có sự biến đổi về thời gian và phách.

2. Các Loại Dấu Lặng Phổ Biến

Dấu Lặng Ý nghĩa Ký hiệu
Dấu lặng đứng Giữ im lặng 2 ô nhịp 𝄺
Dấu lặng tròn Giữ im lặng cho toàn bộ ô nhịp 𝄻
Dấu lặng trắng Đại diện cho nửa giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄼
Dấu lặng đen Thể hiện một phần tư giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄽
Dấu lặng đơn Đại diện cho một phần tám giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄾
Dấu lặng kép Biểu thị một phần mười sáu giá trị thời gian của một dấu lặng tròn 𝄿

Ngoài ra, còn có dấu lặng móc ba và dấu lặng móc bốn với giá trị tương đương với các nốt móc ba và móc bốn. Trong thực tế, các dấu này rất ít được dùng tới.

3. Cách Sử Dụng Dấu Lặng Trong Bản Nhạc

3.1 Dấu Lặng Tròn Trong Một Ô Nhịp

Khi một ô nhịp hoàn toàn im lặng, ta sử dụng dấu lặng tròn:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
z4 | C D E F |

3.2 Dấu Lặng Trong Nhiều Ô Nhịp

Khi nhiều ô nhịp liền nhau im lặng, ta dùng dấu lặng lớn với số phân đoạn bên trên:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Z3 | C D E F |

4. Tương Quan Giữa Thời Lượng Nốt Nhạc Và Dấu Lặng

Mỗi hình nốt có phần nghỉ tương ứng với thời lượng của nó:

Loại Nốt Giá trị thời gian Dấu lặng tương ứng
Nốt tròn 4 phách Dấu lặng tròn
Nốt trắng 2 phách Dấu lặng trắng
Nốt đen 1 phách Dấu lặng đen
Nốt móc đơn 1/2 phách Dấu lặng đơn
Nốt móc đôi 1/4 phách Dấu lặng kép
Nốt móc …

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | z2 G A B | C z z z |

Chức năng của sự im lặng trong âm nhạc

Tùy theo cách mà một nhà soạn nhạc khai thác sự im lặng trong tác phẩm của mình, nó có thể biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau:

1. Như một nhịp thở

Trước hết, im lặng đóng vai trò như một hơi thở trong âm nhạc. Nó được sử dụng để phân tách hoặc tạo khoảng nghỉ trong một câu nhạc, giống như dấu phẩy hoặc dấu chấm trong câu văn. Nhờ đó, im lặng có thể làm chậm lại hoặc tăng cường nhịp điệu của một giai điệu.

2. Nhấn mạnh nhịp điệu

Khi được sử dụng trong các chỗ nghịch phách hoặc kết hợp với các dấu nhấn, sự im lặng có thể khiến một câu nhạc trở nên sắc nét hơn, giàu năng lượng hơn và đầy sức sống hơn.

3. Yếu tố hình thức

Thông thường, sự im lặng xuất hiện ở phần mở đầu và kết thúc của một tác phẩm, giống như màn đen trước khi một bộ phim bắt đầu. Nó cũng có thể được dùng để phân chia các phần hoặc các chương trong một tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, sự im lặng giúp tổ chức cấu trúc và làm cho nội dung trở nên rõ ràng, dễ hiểu hơn.

4. Hiệu ứng kịch tính

Khi được sử dụng như một khoảng dừng đột ngột, một sự gián đoạn, hoặc một nhịp thở bị kìm nén, sự im lặng có thể trở thành một yếu tố quan trọng trong diễn đạt âm nhạc. Nó có thể làm nổi bật hành động, tạo cảm giác căng thẳng hoặc truyền tải cảm xúc mãnh liệt hơn trong một giai điệu vốn dĩ có thể trở nên quá máy móc.

Sự im lặng không chỉ đơn thuần là khoảng trống giữa các âm thanh mà còn là một công cụ mạnh mẽ giúp tạo ra sự cân bằng, nhấn mạnh và truyền tải cảm xúc trong âm nhạc.


Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về các dấu lặng trong nhạc lý, cách sử dụng và mối quan hệ giữa chúng với các nốt nhạc. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về dấu chấm và cách kéo dài thời gian của một nốt nhạc.

Subsections of 03 Dấu Lặng

Thực hành

04 Dấu Chấm

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-02-2025

1. Dấu Chấm Đơn

Dấu chấm đơn là một dấu chấm được đặt sau một nốt nhạc và cho phép kéo dài thời lượng của nốt này. Dấu chấm sau dấu nghỉ cũng tăng thời lượng theo cách tương tự. Thời lượng của nó luôn bằng một nửa giá trị trước đó: hình nốt, dấu nghỉ hoặc dấu chấm khác.

Ví dụ:

  • Vì thời lượng của nốt trắng là 2 phách nên thời lượng của nốt trắng có chấm sẽ là:

    2 phách + (nửa của 2 phách) = 3 phách.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C5/2 D | E F G A |

L: 1/4 chỉ định nốt mắc định mang dấu đen. C5/2 (hoặc C5/) = Đô trắng chấm

  • Tương tự, thời lượng của nốt đen là 1 phách thì thời lượng của nốt đen chấm sẽ là:

    1 phách + (nửa phách) = 1 phách rưỡi.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C3/ D/ E F | G A B c |

L: 1/4 chỉ định nốt mắc định mang dấu đen. C3/2 (hoặc C3/) = Đô đen chấm. D/2 (hoặc D/) chỉ định nốt rê móc.

  • Thời gian tạm dừng của dấu lặng trắng là 2 phách nên thời gian tạm dừng sẽ là 3 phách.
X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
z3 C | D E F G|

2. Dấu Chấm Đôi

Theo nguyên tắc tương tự, dấu chấm thứ hai sẽ mở rộng thêm giá trị của nốt hoặc phần nghỉ, thêm một nửa so với dấu chấm trước.

Ví dụ:

  • Giá trị của nốt trắng chấm đôi:

    2 phách (nốt trắng) + 1 phách + ½ phách = 3 phách rưỡi.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C7/ D/   | E F G A |
  • Giá trị của nốt đen chấm đôi:

    1 phách (nốt đen) + ½ phách (dấu chấm) + ¼ phách = 1 ¾ phách.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C7/4 D// E F | G A B c |
  • Giá trị của dấu lặng với chấm đôi:

    4 phách + 2 phách + 1 phách = 7 phách.

X: 1
K: C
M: 8/4
L: 1/4
z7 C | D E F G z4|

3. Kết Nối Giữa Nốt

Khi hai nốt có cùng cao độ được nối với nhau bằng một đường cong thì đó là kết nối giữa nốt. Nghĩa là nốt thứ hai là phần mở rộng của nốt thứ nhất. Đây là một cách để xây dựng một giá trị nhịp điệu, cho phép kéo dài một nốt từ ô nhịp này sang ô nhịp tiếp theo.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C- C D E | F G A B |

4. Điểm Cao Trào (Dấu Mắt Ngỗng)

Điểm cao trào (dấu mắt ngỗng) cho phép nhạc sĩ dừng phách trên một nốt nhạc. Do đó, ca sĩ biểu diễn có thể giữ nốt ở đoạn cao trào bao lâu tùy thích. Một nốt có dấu cao trào phải kéo dài ít nhất bằng giá trị nốt của nó.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Hc z E F | G A B c |
  • H = dấu mắt ngỗng bên trên : có thể ngân dài âm thanh ở nốt Đô nơi có điểm cao trào

5. Điểm Dừng

Điểm dừng sử dụng ký hiệu điểm cao trào nhưng áp dụng trên một dấu lặng, cho phép tạo sự tạm dừng kịch tính trong âm nhạc.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
Hz | C D E F |

6. Các Điểm Giảm

Staccato là một dấu chấm nhỏ đặt trên hoặc dưới nốt nhạc, biểu thị rằng nốt này sẽ được chơi ngắn hơn bình thường, thường chỉ bằng một nửa giá trị ban đầu.

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
.C .D .E .F | .G .A .B .c |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về các dấu chấm trong nhạc lý, cách sử dụng và ảnh hưởng của chúng đến thời lượng nốt nhạc. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hóa và tác động của chúng đối với cao độ nốt nhạc.

Subsections of 04 Dấu Chấm

Thực hành

05 Dấu Thăng và Dấu Giáng

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Thăng Giáng và Nốt Nhạc

“Cung” là đơn vị được dùng để so sánh độ cao của các nốt nhạc. Sự khác biệt về độ cao giữa hai nốt nhạc liên tiếp gọi là “Nửa-Cung”.

  • Dấu Thăng (#) đặt kề bên một nốt nhạc để nâng cao nốt đó lên nửa cung.
  • Dấu Giáng (b) đặt kề bên một nốt nhạc để hạ thấp nốt đó xuống nửa cung.

Các Nốt Nhạc Trong Hệ Thống 12 Nửa-Cung:

Đô   Đô#   Rê   Rê#   Mi   Fa   Fa#   Sol   Sol#   La   La#   Si

Hoặc có thể viết theo cách khác:

Đô   Rêb   Rê   Mib   Mi   Fa   Solb   Sol   Lab   La   Sib   Si

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C ^C D ^D | E F ^F G | ^G A ^A B |

2. Thăng Giáng và Khóa Nhạc

Các dấu hiệu thăng và giáng có thể được sử dụng theo hai cách chính:

2.1 Dấu Hóa Cố Định trong Bộ Khóa

Các dấu hóa cố định xuất hiện ở đầu bản nhạc, ngay sau khóa nhạc được gọi là bộ khóa. Bộ khóa được áp dụng cho toàn bộ bản nhạc hoặc một đoạn nhạc. Các dấu hóa này luôn được sắp xếp theo thứ tự nhất định.

  • Thứ tự các dấu thăng (#): Fa, Đô, Sol, Rê, La, Mi, Si.
X: 1
M: 4/4
L: 1/4
X: 1
M: 4/4
[K: C] X | [K: G] X | [K: D] X | [K: A] X | [K: E] X | [K: B] X | [K: F#] X | [K: C#] X |
  • Thứ tự các dấu giáng (b): Si, Mi, La, Rê, Sol, Đô, Fa (ngược lại với dấu thăng).
X: 1
M: 4/4
L: 1/4
[K: C] X | [K: F] X | [K: Bb] X | [K: Eb] X | [K: Ab] X | [K: Db] X | [K: Gb] X | [K: Cb] X  

2.2 Dấu Hóa Ngẫu Nhiên (Accidentals)

Dấu hóa ngẫu nhiên được đặt ngay trước nốt nhạc mà nó ảnh hưởng. Các dấu này chỉ có tác dụng trong ô nhịp mà chúng xuất hiện.

Tên Dấu Hiệu ứng
Dấu thăng # Nâng nốt nhạc lên nửa cung
Dấu giáng b Hạ nốt nhạc xuống nửa cung
Dấu bình Hủy bỏ hiệu ứng thăng/giáng trước đó
Dấu thăng kép X Nâng nốt nhạc lên một cung
Dấu giáng kép bb Hạ nốt nhạc xuống một cung

Ví dụ ABC với các dấu hóa ngẫu nhiên:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D^ E ^F | G _A A _B |

3. Ý Nghĩa Âm Nhạc Của Các Dấu Thăng Giáng

Dấu thăng và dấu giáng không chỉ thay đổi cao độ của một nốt nhạc mà còn có ý nghĩa âm nhạc quan trọng:

  • Tạo màu sắc âm nhạc: Một nốt nhạc khi có dấu thăng hoặc giáng có thể tạo ra màu sắc khác biệt trong giai điệu và hòa âm. Ví dụ, việc sử dụng F# thay vì F tự nhiên có thể tạo ra cảm giác tươi sáng hơn.

  • Tạo sự chuyển động trong giai điệu: Khi một giai điệu chứa các dấu hóa ngẫu nhiên, nó có thể làm cho câu nhạc trở nên uyển chuyển hơn, thay vì chỉ sử dụng các nốt trong thang âm diatonic.

  • Thể hiện sự căng thẳng và giải quyết: Trong hòa âm, dấu thăng và dấu giáng có thể tạo ra các hợp âm căng thẳng, đòi hỏi sự giải quyết về một nốt ổn định hơn.

  • Định hình phong cách âm nhạc: Một số phong cách âm nhạc như jazz, blues, hoặc flamenco sử dụng nhiều dấu hóa để tạo nên âm hưởng đặc trưng.

  • Mở rộng khả năng điều chỉnh giọng điệu: Khi một bản nhạc thay đổi giọng (modulation), nó thường sử dụng dấu thăng hoặc giáng để thích nghi với giọng mới.

Ví dụ về một đoạn nhạc thể hiện sự chuyển động qua dấu hóa:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E ^F | G A _B B |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về dấu thăng và dấu giáng, cách sử dụng chúng trong bản nhạc và ảnh hưởng của chúng đến cao độ nốt nhạc cũng như ý nghĩa âm nhạc. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về quãng nhạc và sự liên kết giữa các nốt.

Subsections of 05 Dấu Thăng và Dấu Giáng

Thực hành

06 Quãng (Interval)

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Cơ Bản Về Quãng

Quãng là khoảng cách giữa hai nốt nhạc. Chúng tạo ra âm thanh đa dạng và biến hóa trong âm nhạc. Từ những quãng nhỏ đến quãng lớn, chúng là yếu tố quyết định cảm giác âm nhạc của chúng ta.

Việc phát ra âm thanh của hai nốt nhạc cùng lúc hoặc theo thứ tự là nền tảng của hòa âm và giai điệu âm nhạc.

Quãng có thể được đo bằng số nửa cung hoặc số cung nhạc.

Dưới đây là các loại quãng cơ bản trong âm nhạc, bao gồm quãng 2, 3, 4, 5, 6, 7 và quãng 8 (Octave). Những quãng này tạo ra các mối quan hệ âm nhạc quan trọng và tạo cấu trúc thang âm trong âm nhạc.

Tên quãng Ví dụ Chú thích
Quãng 2 C-D Từ Đô đến Rê có 2 âm (Đô, Rê), được gọi là quãng 2
Quãng 3 C-E Từ Đô đến Mi có 3 âm (Đô, Rê, Mi), được gọi là quãng 3
Quãng 4 C-F Từ Đô đến Fa có 4 âm (Đô, Rê, Mi, Fa), được gọi là quãng 4
Quãng 5 C-G Từ Đô đến Sol có 5 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol), được gọi là quãng 5
Quãng 6 C-A Từ Đô đến La có 6 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La), được gọi là quãng 6
Quãng 7 C-B Từ Đô đến Si có 7 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si), được gọi là quãng 7
Quãng 8 C-C' Từ Đô đến Đô (cao hơn) có 8 âm (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô), được gọi là quãng 8

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 2/4
L: 1/4
   C D || C E || C F || C G || C A || C B || C c ||
w: (Q. 2) (Q. 3) (Q. 4) (Q. 5) (Q. 6) (Q. 7) (Q. 8)

Những quãng lớn hơn nữa sẽ được gọi là quãng 9, 10, 11, …


2. Thêm Về Quãng

Tên quãng Ví dụ Chú thích
Quãng 5 lên C-G Được gọi là quãng đi lên khi nốt đi từ thấp lên cao
Quãng 5 xuống G-C Được gọi là quãng đi xuống khi nốt đi từ cao xuống thấp
Quãng giai điệu C-D-E Được gọi là giai điệu nếu các nốt được viết theo thứ tự trước sau
Quãng hòa thanh C-G (chơi cùng lúc) Được gọi là hòa thanh nếu các nốt ở cùng một thời điểm

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
   C2 G2    || G2 C2    || C D E F ||    [CGE]4 ||
w: (Q5 lên)  (Q5 xuống)  (Q. Giai Điệu )  (Q.Hòa.Thanh)

3. Hệ Thống Diatonic

Những quãng vừa xem bên trên với ví dụ âm chủ là Đô thuộc về thang âm trưởng Đô trong hệ thống diatonic. Các khoảng cách giữa các nốt nhạc trong chuỗi diatonic Đô là:

  • Đô = 2 nửa cung
  • Mi = 2 nửa cung
  • MiFa = 1 nửa cung
  • FaSol = 2 nửa cung
  • SolLa = 2 nửa cung
  • LaSi = 2 nửa cung
  • SiĐô = 1 nửa cung

Với 12 nốt nhạc trong hệ thống phương Tây, ta có 12 thang âm diatonic dựa trên các âm chủ khác nhau từ Đô, Đô#, Rê, … Các thang âm này có âm sắc khác nhau về độ cao nhưng khoảng cách giữa những nốt nhạc trong mỗi thang âm luôn giữ đúng theo quy tắc nửa cung: 2 - 2 - 1 - 2 - 2 - 2 - 1.

Ví dụ ABC:

X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F | G A B c |

4. Tầm Quan Trọng Của Việc Hiểu Quãng

Hiểu biết về quãng không chỉ giúp bạn xác định khoảng cách giữa các nốt mà còn có ý nghĩa quan trọng trong nhiều khía cạnh của âm nhạc:

  • Xây dựng giai điệu: Nhận biết và sử dụng quãng giúp người soạn nhạc tạo ra giai điệu mượt mà hoặc kịch tính theo ý muốn.
  • Hòa âm và hợp âm: Các quãng xác định cách kết hợp các nốt để tạo hợp âm và hòa âm phong phú.
  • Chuyển điệu và modul: Khi thay đổi giọng (modulation), quãng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự kết nối hài hòa giữa các tông.
  • Cảm giác âm nhạc: Mỗi quãng có màu sắc riêng, ví dụ quãng 3 trưởng có cảm giác vui tươi, trong khi quãng 3 thứ tạo cảm giác buồn bã.
  • Ứng dụng trong chơi nhạc cụ: Với người chơi nhạc cụ, nhận biết quãng giúp dễ dàng hơn trong việc định vị ngón tay và chuyển hợp âm.

Ví dụ ABC minh họa cảm giác quãng:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C2 E G | D2 F A | G _B c2 |

Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về quãng, cách sử dụng chúng trong âm nhạc và tầm quan trọng của chúng trong việc tạo nên giai điệu và hòa âm. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ khóa và cách nó ảnh hưởng đến việc xác định tông của một bản nhạc.

Subsections of 06 Quãng (Interval)

Thực hành

07 Bộ Khóa

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Xác Định Bộ Khóa Trong Một Nhạc Khúc

Thông thường, một nhạc khúc không có dấu thăng giáng sẽ có:

  • Thang âm Đô Trưởng nếu nốt nhạc cuối nhạc khúc là nốt Đô.
  • Thang âm La Thứ nếu nốt nhạc cuối nhạc khúc là nốt La.

Dựa vào thang âm, ta có thể xác định các hợp âm cần thiết để diễn tấu nhạc khúc.

Có hai phương pháp để tìm ra thang âm chính của nhạc khúc, tùy theo bộ khóa có dấu thăng (#) hoặc dấu giáng (b).


2. Bộ Khóa Có Dấu Thăng (#)

Cách Xác Định

  1. Xác định dấu thăng (#) cuối cùng trong bộ khóa.
  2. Thêm một nửa cung vào dấu thăng đó.
  3. Kết quả là thang âm trưởng của bản nhạc. Nếu bản nhạc mang âm hưởng thứ, thì thang âm sẽ là thứ tương ứng (tức là quãng 6 của thang âm trưởng được tìm ra).

Ví dụ

  • Nếu bộ khóa có dấu thăng D# cuối cùng, ta thêm nửa cung sẽ được thang âm E Major.
  • Nếu bản nhạc có âm hưởng thứ, thang âm chính là C# Minor.

Bảng Bộ Khóa Thăng

Số dấu thăng Nốt thăng Bộ khóa Thang âm trưởng Thang âm thứ tương ứng
1 F# G Major G E minor
2 F#, C# D Major D B minor
3 F#, C#, G# A Major A F# minor
4 F#, C#, G#, D# E Major E C# minor
5 F#, C#, G#, D#, A# B Major B G# minor
6 F#, C#, G#, D#, A#, E# F# Major F# D# minor
7 F#, C#, G#, D#, A#, E#, B# C# Major C# A# minor

Dấu thăng cuối cùng trong bộ khóa tăng theo quãng 5 đi lên: F, C, G, D, A, E, B.


3. Bộ Khóa Có Dấu Giáng (b)

Cách Xác Định

  1. Nếu bộ khóa có 1 dấu giáng, thang âm chính là F Major.
  2. Nếu bộ khóa có từ 2 dấu giáng trở lên, xác định dấu giáng áp cuối.
  3. Nốt giáng áp cuối chính là nốt chủ của thang âm trưởng.

Ví dụ

  • Nếu bộ khóa có dấu giáng Eb áp cuối, thang âm chính là Eb Major.

Các dấu giáng (b) được thêm theo quãng 4 đi lên trong chuỗi Circle of Fifths. Mỗi dấu giáng thêm vào sẽ tương ứng với một thang âm mới.

Bảng Bộ Khóa Giáng

Số dấu giáng Nốt giáng Bộ khóa Thang âm trưởng Thang âm thứ tương ứng
1 Bb F Major F D minor
2 Bb, Eb Bb Major Bb G minor
3 Bb, Eb, Ab Eb Major Eb C minor
4 Bb, Eb, Ab, Db Ab Major Ab F minor
5 Bb, Eb, Ab, Db, Gb Db Major Db Bb minor
6 Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb Gb Major Gb Eb minor
7 Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb, Fb Cb Major Cb Ab minor

Dấu giáng cuối cùng trong bộ khóa tăng theo quãng 4 đi lên: Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb, Fb.


4. Tầm Quan Trọng Của Việc Nắm Vững Bộ Khóa

Hiểu biết về bộ khóa là điều cần thiết cho bất kỳ nhạc sĩ, người chơi nhạc cụ hoặc nhà soạn nhạc nào. Nó giúp:

  • Xác định nhanh chóng thang âm chủ: Giúp người chơi hoặc soạn nhạc biết bản nhạc đang ở giọng nào ngay lập tức.
  • Dễ dàng chơi nhạc không cần nhìn hợp âm: Khi quen thuộc với bộ khóa, người chơi có thể dễ dàng dự đoán hợp âm mà không cần đọc từng nốt.
  • Hỗ trợ việc sáng tác: Hiểu về bộ khóa giúp soạn nhạc mạch lạc và logic hơn.
  • Giúp dịch giọng (transposition) dễ dàng hơn: Khi cần chuyển giọng bài hát, việc hiểu bộ khóa sẽ giúp thực hiện nhanh chóng mà không cần viết lại toàn bộ bản nhạc.
  • Hỗ trợ hòa âm và ứng biến (improvisation): Những người chơi nhạc jazz, blues hay bất kỳ thể loại nào có ứng biến sẽ dễ dàng điều hướng giữa các hợp âm và giai điệu nếu nắm vững bộ khóa.

Ví dụ ABC Minh Họa:

X: 1
K: D
M: 4/4
L: 1/4
D E F G | A B C D |

Bản nhạc trên được viết ở D Major, với các dấu thăng F#C#, đúng theo quy tắc của bộ khóa D.


Chương này giúp bạn hiểu rõ hơn về bộ khóa, cách xác định thang âm chính của một bản nhạc và áp dụng vào thực tế. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về Nhịp - Nhịp Độ - Nhịp Điệu và cách chúng ảnh hưởng đến diễn tấu âm nhạc.

_

Subsections of 07 Bộ Khóa

Thực hành

08 Nhịp - Nhịp Độ - Nhịp Điệu

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-06-2024

Nhịp, nhip độnhịp điệu là các khái niệm quan trọng trong âm nhạc, giúp xác định mẫu thời gian và tạo nên cấu trúc âm nhạc.

Nhịp là sự thay đổi liên tục của âm thanh trong thời gian. Nó tạo ra sự diễn biến và động lực cho âm nhạc. Khi người nghe cảm nhận một dạng nhịp đều đặn, họ có thể dễ dàng đếm và theo dõi nhịp của bản nhạc.

Nhịp độ là tốc độ hoặc tốc độ của một bản nhạc, xác định tần suất và nhanh chậm của các nốt nhạc.

Nhịp điệu liên quan đến cách mà các nhịp được tổ chức và sắp xếp trong âm nhạc. Điều này bao gồm sự phân bổ của nhịp theo các đơn vị thời gian, như phân đoạn và nhịp trong một dấu phân cách bằng dấu chấm ở cuối mỗi câu nhạc. Nhịp điệu là yếu tố quyết định cho tốc độ và cảm giác chung của bản nhạc.

Khi kết hợp, nhịp, nhịp độ và nhịp điệu tạo ra một khung thời gian cho âm nhạc, giúp người nghe theo dõi, nhảy múa, hoặc cảm nhận cảm xúc. Cả hai đóng góp vào việc tạo nên sự cân bằng và hài hòa trong một tác phẩm âm nhạc.

Nhịp và Cách Đọc Dấu Nhịp

Nhịp là một khía cạnh quan trọng của âm nhạc, quyết định sự phân chia thời gian trong mỗi đoạn nhạc.

Cơ bản về nhịp

Trọng âm (accented beat)

Trong sự chuyển động đều đặn của âm thanh trong một bản nhạc, có một số âm thanh được vang lên mạnh hơn nên được nổi bật theo chu kỳ, được gọi là trọng âm (hay âm nhấn, phách nhấn). Trọng âm được ký hiệu là > , được đặt trên hoặc dưới nốt nhạc được nhấn mạnh.

Nhịp - Tiết nhịp ( measure)

Sự nối tiếp đều đặn những trường độ thời gian bằng nhau có trọng âm và không có trọng âm được gọi là tiết nhịp.

Phách (beat) – Phách mạnh (strong beat, down-beat) – Phách nhẹ (off-beat)

Những trường độ thời gian bằng nhau có trọng âm và không có trọng âm trong tiết nhịp gọi là phách (hoặc nhịp). Phách trên trọng âm gọi là phách mạnh. Phách không trên trọng âm gọi là phách nhẹ. Trong ví dụ dưới đây các nốt nhạc có dấu > bên trên là các phách mạnh :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
LG2 c2 | LA2 c2 | LG>B A>B | Lc2 z2|]

*L : tạo ra dấu nhấn (>) cho nốt nhạc sau nó

Ô nhịp (measure)

Ô nhịp là khoảng cách từ phách mạnh này đến phách mạnh kế tiếp.

Đảo phách (Accentuation)

Đảo phách là sự làm nổi bật hoặc đánh dấu một nốt nhạc không phải nốt mạnh trong một mô hình nhịp điệu hoặc nhịp chuẩn. Nó tạo ra sự bất ngờ và hấp dẫn trong âm nhạc khi người nghe không mong đợi nốt nhạc bị đánh dấu mạnh. Để tạo ra đảo phách, một nốt nhạc bị làm nổi bật bằng cách tăng độ lớn (amplitude) hoặc đánh dấu đặc biệt trong thời gian giữa hai nốt mạnh, tạo ra sự tương phản âm nhạc.

Đảo phách giữa các ô nhịp :

X:1
K: C
M: 3/4
L: 1/4 
LA E  A-| LA2 G/G/ | A c E | A3||

Đảo phách trong một ô nhịp :

Câu nhạc dưới đây :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
G c2 c| Gc-cG  ||

Được viết lại với dấu nhấn trên các phách chính trong ô nhịp :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
LG c-Lc  c | LGc-LcG  ||

Nghịch phách

Nghịch phách giống đảo phách ở chỗ có trọng âm rơi vào phách nhẹ hay phần nhẹ của phách nhưng khác ở chỗ trọng âm của phách mạnh hay phần mạnh của phách được thay thế bằng dấu lặng.

Câu nhạc:

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
z E2 A cB | z A z E z B |

được viết lại :

X:1
K: C
M: 2/4
L: 1/8 
z E2 A cB | z A z E z B |

Dấu nhịp

Dấu nhịp (time signature) là dấu hiệu nhạc lý, xuất hiện ở đầu mỗi bản nhạc hoặc mỗi đoạn nhạc, mô tả cách thức phân chia thời gian trong mỗi đoạn nhạc và cung cấp thông tin về số lượng nốt nhạc trong mỗi đoạn và giá trị thời gian của từng nốt. Dấu nhịp được viết ở đầu khuông nhạc trên bản nhạc. Dấu nhịp bao gồm hai phần chính:

Số trên:

Số trên của dấu nhịp cho biết số lượng phách trong mỗi ô nhịp. Ví dụ, nếu số trên là 4, có nghĩa là mỗi ô nhịp có 4 phách. Nếu số trên là 3, mỗi ô nhịp có có 3 phách.

Số dưới:

Số dưới của dấu nhịp cho biết đơn vị của mỗi phách được dùng. Thường, số dưới là một trong các số sau đây: 2, 4, 8, 16, và những số tương tự. Số này xác định loại phách được đếm trong mỗi ô nhịp. Ví dụ, nếu số dưới là 2, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt trắng (1/2 nốt tròn). nếu số dưới là 4, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt đen (1/4 nốt tròn). nếu số dưới là 8, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt móc đơn (1/8 nốt tròn). nếu số dưới là 16, thì mỗi phách trong ô nhịp có đơn vị là 1 nốt móc đôi (1/16 nốt tròn).

Các loại nhịp đơn giản :

Cho các loại nhịp này, phách mạnh là phách đầu tiên trong ô nhịp :

  • Nhịp 1 phách : ½, ¼, 1/8
  • Nhịp 2 phách : 2/2, 2/4, 2/8
  • Nhịp 3 phách : 3/2, ¾, 3/8

Ví dụ nhịp 2 phách :

X:1
K: C stafflines=1
M: 2/4
L: 1/8 
B2 B2 | B2 BB | B2 B/B/B/B/ | BB BB | BB B/B/B/B/|

Ví dụ nhịp 3 phách :

X:1
K: C stafflines=1
M: 3/4
L: 1/8 
B2 B2 B2 | B4 B2 | B2 B2 BB | B3 B BB |

Nhịp độ (tempo)

Nhịp độ là tốc độ của âm nhạc, đo bằng số nhịp mỗi phút. Nó quyết định tốc độ chơi và tốc độ chuyển đổi giữa các âm trong một bản nhạc. Nhịp độ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cảm xúc và biểu cảm, định hình cấu trúc và tạo nên nhận thức về thời gian trong âm nhạc.

Nhịp độ trong âm nhạc

Cách Đo Nhịp độ

Nhịp độ thường được đo bằng số nhịp mỗi phút (beats per minute - BPM). Số BPM biểu thị cho tốc độ cụ thể mà bản nhạc cần được chơi hoặc biểu diễn. Việc lựa chọn nhịp độ thích hợp có thể thay đổi toàn bộ tình cảm của bản nhạc.

Tác Động của Nhịp độ

Nhịp độ ảnh hưởng đến cảm xúc và biểu cảm của bản nhạc. Một bản nhạc chơi ở nhịp độ chậm có thể mang lại cảm giác trầm tĩnh, trong khi một bản nhạc ở nhịp độ nhanh có thể tạo ra sự phấn khích. Việc thay đổi nhịp độ trong cùng một bản nhạc có thể tạo ra sự biến đổi trong âm nhạc. Nhịp độ cũng liên quan đến phong cách âm nhạc. Ví dụ, trong các thể loại nhạc như pop và rock, nhịp độ thường nhanh hơn, trong khi trong nhạc cổ điển, nhịp độ có thể biến đổi từ rất chậm đến rất nhanh, tùy theo tình cảm và ý định của người sáng tác.

Thực Hiện nhịp độ

Trong âm nhạc, nhịp độ thường được xác định ở đầu bản nhạc bằng từ hoặc ký hiệu. Đôi khi cũng sử dụng số BPM cụ thể để chỉ rõ nhịp độ mong muốn. Khi biểu diễn, người chơi thường tuân theo nhịp độ được ghi trong bản nhạc hoặc theo hướng dẫn của người dẫn chương trình.

Vài Nhịp độ

Tên Áp dụng Tempo Cách trình tấu
Largo Rất chậm 40 - 60 Rất chậm và trang trọng, tạo ra sự cân nhắc và trầm tĩnh
Adagio Chậm 60 - 80 Tốc độ chậm, thường mang lại cảm giác thanh khiết và trang trọng.
Andante Vừa phải 80 - 100 Tốc độ trung bình, tạo ra sự thong thả và điềm tĩnh, như bước đi bình thường.
Moderato Nhanh vừa phải 100 - 120 Tốc độ vừa phải, tạo sự thoải mái và tự nhiên.
Allegro Nhanh 120 - 160 Tốc độ nhanh và vui nhộn, thường tạo ra sự năng động và phấn khích.

Dấu Hiệu Biểu Cảm

Các dấu hiệu biểu cảm trong âm nhạc là những ký hiệu và chỉ dẫn được thêm vào bản nhạc để hướng dẫn người chơi hoặc người đọc về cách biểu diễn âm nhạc để tạo ra các cảm xúc, tình cảm và tạo sự biểu cảm đúng ý của tác giả. Những dấu hiệu này giúp người thể hiện âm nhạc hiểu rõ ý định của tác giả và truyền đạt tốt hơn thông điệp âm nhạc đến người nghe. Một số dấu hiệu biểu cảm phổ biến trong âm nhạc được ghi trong bảng dưới đây.

Bảng dấu hiệu biểu cảm

Biểu cảm Cách diễn đạt
Forte Chơi âm nhạc mạnh mẽ và rõ ràng. Tạo ra sự mạnh mẽ và tự tin.
Piano Chơi âm nhạc nhẹ nhàng và yếu ớt. Tạo ra sự dịu dàng và nhẹ nhàng.
Crescendo Tăng dần âm lượng theo thời gian. Bắt đầu từ âm nhạc yếu và tăng dần lên.
Decrescendo Giảm dần âm lượng theo thời gian. Bắt đầu từ âm nhạc mạnh và giảm dần xuống.
Legato Chơi âm nhạc liên tục, mượt mà và không có sự gián đoạn giữa các nốt.
Staccato Chơi âm nhạc ngắt quãng và cách biệt giữa các nốt.
Rubato Chơi âm nhạc linh hoạt về nhịp điệu, thường dùng để biểu diễn sự tự do trong việc tùy chỉnh nhịp điệu.
Espressivo Chơi âm nhạc với cảm xúc và biểu cảm sâu sắc.
Được sử dụng để thu hút sự chú ý của người nghe vào nốt hoặc hợp âm (mà dấu này đang nhấn mạnh) bằng cách tăng dần hoặc đôi khi giảm dần thời lượng, tùy theo quyết định của người biểu diễn, dàn nhạc hoặc dàn hợp xướng. Dấu này được dùng như một cao điểm tạo ra sự thay đổi tạm thời về nhịp độ.

Những dấu hiệu biểu cảm này giúp người chơi hoặc người thể hiện âm nhạc tạo ra sự đa dạng và phong phú trong biểu diễn, đồng thời mang đến sự hiểu rõ hơn về ý đồ và tâm trạng của tác phẩm.

Nhịp Điệu trong âm nhạc

Nhịp điệu (rhythm) là sự sắp xếp thời gian và độ dài của các âm và khoảng tĩnh lặng trong một bản nhạc. Nó tạo nên một mẫu đều đặn của các nhịp để tạo ra cấu trúc và động trong âm nhạc. Nhịp điệu tác động lên cảm xúc và cảm giác của người nghe, tạo nên sự chuyển đổi và mối quan hệ giữa các phần của bản nhạc.

Vạch nhịp đơn

Vạch nhịp đơn là một dấu vạch thẳng đứng được đặt ngang qua khuông nhạc để chia nhạc thành ô nhịp. Vạch nhịp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cấu trúc và phân chia thời gian trong bản nhạc. Mỗi khi gặp một vạch nhịp, đó là dấu hiệu cho biết một ô nhịp âm nhạc kết thúc và ô nhịp mới bắt đầu.

X:1
K: C
 | 

Ví dụ, trong một dấu nhịp 4/4, mỗi ô nhịp có thể chứa 4 nốt 1/4. Khi bạn đọc âm nhạc và gặp một vạch nhịp, bạn biết rằng một ô nhịp đã kết thúc và một ô nhịp mới bắt đầu. Vạch nhịp cũng giúp tạo ra sự cân đối và tổ chức trong việc đọc và chơi nhạc. Tóm lại, vạch nhịp (bar line) là dấu vạch thẳng đứng được đặt ngang qua khuông nhạc để chia nhạc thành các ô nhịp và tạo ra cấu trúc và phân chia thời gian trong bản nhạc.

Vạch nhịp kép

Vạch nhịp kép (double bar line) là một ký hiệu âm nhạc quan trọng sử dụng trong nhiều loại bản nhạc để chia thành các phần khác nhau hoặc để chỉ định sự kết thúc của một phần nhạc. Dưới đây là một số điểm quan trọng về vạch nhịp kép:

X:1
K: C
 || 

Chia phần âm nhạc

Vạch nhịp kép thường được sử dụng để chia bản nhạc thành các phần riêng biệt. Mỗi phần có thể có một sự điều chỉnh trong âm thanh, nhịp điệu hoặc cấu trúc âm nhạc khác nhau. Nhạc sĩ sẽ thường kết thúc một phần và bắt đầu phần tiếp theo tại vạch nhịp kép. Ví dụ :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/8 
A4 cBAG | A4 FDCz [K:C clef=bass] || B,,,2 D,,B,, A,,4 |]

Ký hiệu và ghi chú

Vạch nhịp kép thường được vẽ dọc theo đường dọc của bản nhạc và có hai đường dọc song song với nhau. Nó thường đi kèm với các ghi chú như “Fine” (kết thúc), “Da Capo” (quay lại đầu), hoặc “Segno” (ký hiệu) để hướng dẫn người biểu diễn về cách chơi bản nhạc.

Quy tắc đọc

Khi đọc âm nhạc, sau khi gặp vạch nhịp kép, ta sẽ thực hiện các chỉ định ghi chú. Vạch nhịp kép cũng có thể đi kèm với số lần lặp lại (như “1st time” và “2nd time”) để chỉ rằng phần đó được chơi một hoặc nhiều lần. Vạch nhịp kép là một phần không thể thiếu trong việc đọc và biểu diễn âm nhạc, đặc biệt trong các tác phẩm âm nhạc có cấu trúc phức tạp hoặc chia thành nhiều phần khác nhau.

Vạch Cuối (Last Bar)

Vạch cuối (last bar) là vạch nhịp cuối cùng của bản nhạc. Nó không có chức năng quay lại như vạch nhịp hồi, mà thường chỉ là vạch đứng cuối cùng của bản nhạc. Điều này cho biết rằng bản nhạc đã kết thúc. Thường thì sau vạch cuối sẽ đi kèm với dấu hiệu “Fine” hoặc “End” để chỉ rõ điểm kết thúc của bản nhạc.

X:1
K: C
 |] 

Cả vạch nhịp hồi và vạch cuối đều giúp cho người đọc và người chơi nhạc biết cách đọc và biểu diễn bản nhạc một cách đúng đắn và tổ chức. dưới đây là một ví dụ minh họa về cách vạch nhịp hồi và vạch cuối được sử dụng trong bản nhạc:

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
|: "A" z4 | z4 |1 z4 :|
|2 "B" z4 | z4 |z4 | z4 |]

Trong ví dụ trên, chúng ta có một bản nhạc với hai phần. Sau phần A, có một vạch nhịp hồi được đánh số “1” để chỉ dẫn cho người đọc chơi phần A lại từ điểm này. Sau khi chơi lại phần A (nhưng bớt đi ô nhịp cuối của A), chúng ta tiếp tục vào phần B. Cuối cùng, bản nhạc kết thúc với vạch cuối và dấu hiệu “Kết thúc”. Ví dụ này cho thấy cách vạch nhịp hồi và vạch cuối được sử dụng để định vị và tổ chức cấu trúc của bản nhạc, giúp người đọc và người chơi hiểu rõ hơn về cách biểu diễn và kết thúc bản nhạc.

Các dấu hồi – Coda – Segno

Nếu các ký hiệu viết tắt cho phép rõ ràng hơn, thì những ký hiệu tham chiếu và định hướng có thể rút ngắn độ dài của bản nhạc bằng cách chỉ ra các phần lặp lại hoặc các nhóm ô nhịp lớn (thường nhiều hơn 4) phải được lặp lại một số lần nhất định. Đối với tất cả các ví dụ tiếp theo, mỗi phép đo có một chữ cái liên quan. Đường dẫn đọc được chỉ định bên dưới mỗi khuông nhạc. Hãy bắt đầu với các vạch nhịp hồi. Những vạch đôi này được theo sau hoặc trước bởi hai dấu chấm. Đoạn giữa các ô nhịp này (hoặc giữa ô nhịp kết thúc và phần đầu của bài hát, như trong ví dụ đầu tiên bên dưới) phải được phát lại một lần.

Vạch nhịp hồi (còn gọi là vạch nhịp quay lại, volta bar)

X:1
K: C
 :|

Thường được đặt ở cuối một phần của bản nhạc và dẫn đến một vạch đứng đánh số hoặc có ký hiệu như “1.” hoặc “2.”. Đây là một chỉ dẫn cho người đọc bản nhạc để quay trở lại và chơi lại phần đã được đánh số. Điều này thường được sử dụng trong các bản nhạc có phần “đệm” (accompaniment) hoặc hợp xướng, nơi một phần cụ thể cần được chơi lại để tạo ra sự biến đổi và cân đối.

Dòng nhạc dưới đây sẽ được chơi theo thứ tự ABABC :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
"A" z4 | "B" z4  :| "C"  z4  | 

Dòng nhạc dưới đây sẽ được chơi theo thứ tự ABCBCD :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
"A"  z4 |: "B"  z4 | "C" z4  :| "D" z4  | 

Dòng nhạc dưới đây sẽ được chơi theo thứ tự ABBCCD :

X:1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
"A"  z4 |: "B"  z4 :||: "C" z4  :| "D" z4  | 

Cách đánh nhịp

Cách đánh nhịp dựa vào các dấu nhịp như dấu đen hoặc dấu đen chấm là một phương pháp phổ biến để duy trì nhịp điệu khi chơi nhạc. Dưới đây là cách đánh nhịp ở một số thời gian độc cụ thể:

  • Nhịp 2/4: Sử dụng dấu đen: Đánh tay mạnh vào nhịp 1 và nhịp 2.
  • Nhịp 3/4: Sử dụng dấu đen: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị một nốt đen,
  • Nhịp 4/4: Sử dụng dấu đen: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị một nốt đen,
  • Nhịp 6/8: Sử dụng dấu đen chấm: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị đen chấm,
  • Nhịp 12/8: Sử dụng dấu đen chấm: Đánh tay mạnh vào mỗi đầu nhóm nốt có giá trị đen chấm.

Cách đánh nhịp này giúp ta duy trì sự đều đặn và ổn định trong thời gian khi chơi nhạc. Bằng cách tập trung vào các dấu đen hoặc dấu đen chấm, ta sẽ có thể tạo ra một mẫu nhịp đúng với thời gian nhạc đang chơi. Hãy tập trung vào việc duy trì sự đồng đều và ổn định của nhịp điệu để tạo ra một âm nhạc chất lượng và mượt mà.

Subsections of 08 Nhịp - Nhịp Độ - Nhịp Điệu

Thực hành

09 Thang âm

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Giới Thiệu

Thang âm là một tập hợp các nốt nhạc được sắp xếp theo một mẫu nhất định, tạo thành một chuỗi âm thanh có thứ tự. Các nốt nhạc trong thang âm được xác định bởi các khoảng cách tần số cố định giữa chúng. Thang âm giúp xác định cảm giác, màu sắc và tạo nên bối cảnh âm nhạc. Các thang âm khác nhau thường tạo ra các tình cảm và âm sắc khác nhau.

Tầm Quan Trọng Của Thang Âm

Thang âm đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nền tảng của âm nhạc. Nó giúp:

  • Xác định hệ thống âm nhạc: Thang âm cung cấp cấu trúc cho các tác phẩm âm nhạc, giúp người chơi nhạc có hệ thống để theo dõi và biểu diễn.
  • Tạo giai điệu và hòa âm: Giai điệu trong một bản nhạc thường dựa trên một thang âm nhất định, và các hợp âm được hình thành từ các nốt trong thang âm đó.
  • Giúp nhạc sĩ sáng tác và ứng biến: Khi hiểu rõ thang âm, nhạc sĩ có thể dễ dàng sáng tác hoặc ứng biến trong các phong cách nhạc khác nhau.
  • Hỗ trợ trong việc học nhạc lý và phân tích âm nhạc: Việc hiểu thang âm giúp người học nắm bắt nhanh hơn các khía cạnh khác của nhạc lý như điệu thức, hòa âm, và tiến trình hợp âm.
  • Mang lại màu sắc và cảm xúc riêng biệt: Mỗi loại thang âm mang lại một cảm giác đặc trưng, từ vui tươi, nhẹ nhàng đến sâu lắng, bí ẩn hoặc mạnh mẽ.

Có nhiều loại thang âm khác nhau trong âm nhạc, mỗi loại có một mẫu âm thanh và cấu trúc riêng biệt. Dưới đây là một số loại thang âm phổ biến:

Tên thang âm Định nghĩa Ví dụ
Thang âm Trưởng (Major Scale) Thang âm phổ biến nhất trong âm nhạc phương Tây. Gồm bảy nốt cơ bản và các khoảng cách giữa các nốt tuân theo một mẫu cố định Thang âm C diatonic gồm các nốt C - D - E - F - G - A - B
Thang âm Thứ Tự Nhiên (Natural Minor Scale) Thang âm thứ tự nhiên là một biến thể của thang âm trưởng, với cách xây dựng khoảng cách khác. Nó thường có một âm thanh tối tăm và u buồn hơn so với thang âm trưởng Thang âm A thứ tự nhiên bao gồm các nốt A - B - C - D - E - F - G
Thang âm Thứ Hòa Thanh (Harmonic Minor) Thang âm này có một nốt thứ bảy gia tăng (leading tone) so với thang âm thứ tự nhiên, tạo ra một âm thanh đặc biệt và phong cách riêng Thang âm A Thứ Hòa Thanh bao gồm các nốt A - B - C - D - E - F - G#
Thang âm Thứ Giai Điệu (Melodic Minor) Thang âm Thứ Giai Điệu là một biến thể của thang âm thứ tự nhiên với các nốt thứ sáu và thứ bảy gia tăng. Nó thường được sử dụng trong âm nhạc cổ điển và jazz Thang âm La Thứ Giai Điệu : A - B - C - D - E - F# - G# - A

Những loại thang âm này đều có vai trò quan trọng trong âm nhạc và tạo ra sự đa dạng và biểu cảm trong sáng tác và biểu diễn. Mỗi loại thang âm mang đến một màu sắc và cảm xúc riêng, giúp nhạc sĩ diễn đạt ý nghĩa âm nhạc của họ theo phong cách riêng.


6. Thang Âm Trưởng và Thứ Tương Ứng

Thang âm trưởng và thứ tương ứng là hai loại thang âm có mối tương quan mật thiết trong lý thuyết âm nhạc.

Thang âm trưởng Thứ tương ứng
C Trưởng (C Major) A Thứ (A Minor)
G Trưởng (G Major) E Thứ (E Minor)
D Trưởng (D Major) B Thứ (B Minor)
A Trưởng (A Major) F# Thứ (F# Minor)

Mối liên hệ này giúp nhạc sĩ có nhiều lựa chọn hơn trong sáng tác và hòa âm.

Ví dụ ABC cho Thang Âm Trưởng và Thứ Tương Ứng

C Major và A Minor:

X: 1
K: C
L: 1/4
C D E F G A B c |
X: 1
K: Am
L: 1/4
A B C D E F G A |

G Major và E Minor:

X: 1
K: G
L: 1/4
G, A, B, C D E F# G |
X: 1
K: Em
L: 1/4
E F# G A B c d e |

Những ví dụ trên cho thấy sự liên kết giữa thang âm trưởng và thứ tương ứng, với cùng bộ nốt nhưng cảm giác khác nhau.

Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về Điệu Thức và cách chúng ảnh hưởng đến biểu cảm của âm nhạc.

Subsections of 09 Thang âm

Thực hành

10 Điệu thức

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
16-06-2024

1. Giới thiệu

Điệu thức là các biến thể của một thang âm, trong đó mỗi điệu thức bắt đầu từ một nốt khác nhau trong thang âm đó nhưng vẫn sử dụng các nốt của thang âm gốc. Mỗi điệu thức mang lại một cảm giác và màu sắc âm nhạc khác nhau nhờ vào cách sắp xếp và khoảng cách giữa các nốt.


2. Điệu thức trung cổ

Trong âm nhạc phương Tây, đặc biệt là trong hệ thống âm nhạc cổ điển, có bảy điệu thức chính xuất phát từ thang âm trưởng (Major Scale). Những điệu thức này thường được gọi là điệu thức trung cổ vì đã được bắt nguồn từ đó.

1. Ionian (Điệu Trưởng)

  • Cấu trúc: 2 2 1 2 2 2 1
  • Cảm giác: Tươi sáng, vui vẻ, ổn định.
  • Ví dụ: C Ionian: C-D-E-F-G-A-B-C
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: C
M: 4/4
L: 1/4
C D E F G A B c |

2. Dorian

  • Cấu trúc: 2 1 2 2 2 1 2
  • Cảm giác: Buồn nhưng có chút lạc quan, thường được sử dụng trong nhạc jazz và folk.
  • Ví dụ: D Dorian: D-E-F-G-A-B-C-D
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Ddor
M: 4/4
L: 1/4
D E F G A B c d |

3. Phrygian

  • Cấu trúc: 1 2 2 2 1 2 2
  • Cảm giác: Bí ẩn, u tối, có cảm giác phương Đông.
  • Ví dụ: E Phrygian: E-F-G-A-B-C-D-E
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Ephryg
M: 4/4
L: 1/4
E F G A B c d e |

4. Lydian

  • Cấu trúc: 2 2 2 1 2 2 1
  • Cảm giác: Tươi sáng, mơ mộng, thường được sử dụng trong nhạc phim.
  • Ví dụ: F Lydian: F-G-A-B-C-D-E-F
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Flyd
M: 4/4
L: 1/4
F G A B c d e f |

5. Mixolydian

  • Cấu trúc: 2 2 1 2 2 1 2
  • Cảm giác: Tươi sáng nhưng không ổn định, thường được sử dụng trong nhạc blues và rock.
  • Ví dụ: G Mixolydian: G-A-B-C-D-E-F-G
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Gmix
M: 4/4
L: 1/4
G A B c d e f g |

6. Aeolian (Điệu Thứ Tự Nhiên)

  • Cấu trúc: 2 1 2 2 1 2 2
  • Cảm giác: Buồn, u tối, thường được sử dụng trong nhạc cổ điển và nhạc rock.
  • Ví dụ: A Aeolian: A-B-C-D-E-F-G-A
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Amin
M: 4/4
L: 1/4
A, B, C D E F G A |

7. Locrian

  • Cấu trúc: 1 2 2 1 2 2 2
  • Cảm giác: Căng thẳng, bất ổn, ít được sử dụng trong âm nhạc phổ thông.
  • Ví dụ: B Locrian: B-C-D-E-F-G-A-B
  • Ví dụ ABC:
X: 1
K: Bloc
M: 4/4
L: 1/4
B, C D E F G A B |

3. Kết luận

Điệu thức là một công cụ mạnh mẽ trong âm nhạc, giúp tạo ra nhiều cảm xúc và màu sắc khác nhau chỉ từ một thang âm cơ bản. Bằng cách sử dụng các nốt của thang âm gốc và bắt đầu từ các nốt khác nhau, ta có thể khám phá ra nhiều dòng nhạc mới mẻ và phong phú.

Sự khác biệt giữa các điệu thức không chỉ nằm ở thứ tự nốt nhạc mà còn ở cảm giác âm nhạc mà chúng mang lại, tạo nên sự đa dạng và phong phú trong âm nhạc. Việc nắm vững điệu thức giúp nhạc sĩ, nhà soạn nhạc và người chơi nhạc có thể ứng dụng linh hoạt trong sáng tác, hòa âm và biểu diễn.

Subsections of 10 Điệu thức

Thực hành

11 Giai điệu

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Định Nghĩa Giai Điệu

Giai điệu (Melody) là một chuỗi các nốt nhạc được sắp xếp theo thứ tự thời gian để tạo ra một đoạn nhạc có ý nghĩa và cảm xúc. Giai điệu thường là phần dễ nhận biết và đáng nhớ nhất của một bản nhạc, là yếu tố chính tạo nên tính nhận dạng và đặc trưng của bản nhạc đó.


2. Các Yếu Tố Cấu Thành Giai Điệu

1. Nốt Nhạc (Notes)

  • Giai điệu được tạo thành từ các nốt nhạc, mỗi nốt có cao độ (pitch) và trường độ (duration) riêng.
  • Các nốt có thể là nguyên âm, bán âm hoặc các dạng khác tùy thuộc vào hệ thống âm nhạc được sử dụng.

2. Nhịp Điệu (Rhythm)

  • Nhịp điệu là cách các nốt được sắp xếp theo thời gian, tạo ra một cảm giác về chuyển động và sự thay đổi trong giai điệu.
  • Nhịp điệu bao gồm các yếu tố như nhịp (beat), phách (measure), và mẫu hình nhịp điệu (rhythmic patterns).

3. Cao Độ (Pitch)

  • Cao độ là độ cao hoặc thấp của một nốt nhạc.
  • Giai điệu thường di chuyển giữa các cao độ khác nhau để tạo ra sự biến đổi và hứng thú.

4. Trường Độ (Duration)

  • Trường độ là thời gian một nốt nhạc được giữ.
  • Sự kết hợp của các trường độ khác nhau giúp tạo nên nhịp điệu và tính đa dạng cho giai điệu.

5. Dấu Luyến (Articulation) và Sắc Thái (Dynamics)

  • Dấu luyến là cách các nốt được kết nối hoặc tách biệt với nhau (legato, staccato, v.v.).
  • Sắc thái là mức độ âm lượng và biểu cảm của các nốt (crescendo, decrescendo, forte, piano, v.v.).

3. Vai Trò Của Giai Điệu Trong Âm Nhạc

1. Tính Nhận Dạng

  • Giai điệu là phần dễ nhận biết nhất của một bản nhạc, giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ và nhận diện.
  • Ví dụ: Giai điệu của bài “Happy Birthday” rất dễ nhận biết và quen thuộc với hầu hết mọi người.

2. Cảm Xúc và Biểu Cảm

  • Giai điệu mang lại cảm xúc và biểu cảm cho bản nhạc, giúp truyền tải thông điệp và tâm trạng của nhạc sĩ.
  • Một giai điệu có thể gợi lên niềm vui, nỗi buồn, sự phấn khích, hoặc sự tĩnh lặng.

3. Cấu Trúc và Phát Triển

  • Giai điệu là yếu tố chính trong việc xây dựng cấu trúc của một bản nhạc, từ các đoạn ngắn như câu (phrase) đến các đoạn dài hơn như chương (section).
  • Sự phát triển của giai điệu qua các biến thể và lặp lại giúp tạo ra sự phong phú và mạch lạc cho bản nhạc.

4. Kết Luận

Giai điệu là một yếu tố cốt lõi và quan trọng trong âm nhạc, là sự sắp xếp có ý thức của các nốt nhạc theo thời gian để tạo ra một đoạn nhạc có ý nghĩa và cảm xúc. Giai điệu không chỉ làm cho bản nhạc trở nên dễ nhận biết và đáng nhớ, mà còn mang lại sức mạnh biểu cảm và khả năng truyền tải cảm xúc sâu sắc. Hiểu và sáng tạo giai điệu là một kỹ năng quan trọng đối với bất kỳ nhạc sĩ nào.

Subsections of 11 Giai điệu

Thực hành

12 Tương quan giữa Thang âm - Điệu thức - Giai điệu

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

Thang Âm Là Nền Tảng Cho Điệu Thức và Giai Điệu

Thang âm cung cấp bộ các nốt nhạc cơ bản mà từ đó điệu thức và giai điệu được xây dựng. Không có thang âm, không thể có các điệu thức và giai điệu.

Thang âm giống như bộ khung của một tòa nhà, cung cấp cấu trúc nền tảng cho toàn bộ công trình.

Điệu Thức Là Sự Biến Đổi Của Thang Âm

Điệu thức tạo ra sự biến đổi và đa dạng trong âm nhạc bằng cách sử dụng cùng một bộ nốt từ thang âm nhưng bắt đầu từ các nốt khác nhau. Mỗi điệu thức tạo ra một cảm giác khác nhau, làm phong phú thêm các lựa chọn âm nhạc của nhạc sĩ.

Ví dụ, thang âm trưởng C có thể biến thành các điệu thức khác nhau như:

  • Dorian: Bắt đầu từ nốt D, tạo ra cảm giác hơi buồn nhưng lạc quan.

  • Phrygian: Bắt đầu từ nốt E, tạo ra cảm giác bí ẩn và hơi u tối.

  • Lydian: Bắt đầu từ nốt F, tạo ra cảm giác tươi sáng và mơ mộng.

Giai Điệu Là Sự Biểu Hiện Sáng Tạo Trên Nền Tảng Thang Âm và Điệu Thức

Giai điệu là sự kết hợp sáng tạo của các nốt nhạc từ thang âm và điệu thức. Giai điệu không chỉ là một chuỗi các nốt nhạc mà còn là sự sắp xếp của các nốt đó theo thời gian để tạo ra những đoạn nhạc có nhịp điệu, cảm xúc và ý nghĩa.

Ví dụ, một nhạc sĩ có thể sử dụng thang âm trưởng C và điệu thức Dorian để tạo ra một giai điệu mới, bắt đầu từ nốt D và sử dụng các nốt từ điệu thức Dorian (D, E, F, G, A, B, C) để tạo ra một cảm giác mới lạ.

Quá Trình Sáng Tác và Biểu Diễn

Trong quá trình sáng tác và biểu diễn, nhạc sĩ thường bắt đầu bằng việc chọn một thang âm phù hợp với cảm xúc và phong cách của bản nhạc. Sau đó, nhạc sĩ chọn một điệu thức từ thang âm đó để tạo ra sự biến đổi và phong phú cho giai điệu. Cuối cùng, nhạc sĩ sáng tạo ra giai điệu bằng cách sử dụng các nốt từ thang âm và điệu thức đã chọn, kết hợp với nhịp điệu và trường độ phù hợp.

Ví Dụ

Thang Âm Trưởng C (C Major Scale)

  • Thang Âm : C, D, E, F, G, A, B
  • Điệu Thức Mixolydian từ Thang Âm Trưởng C và bắt đâu từ nốt G : G, A, B, C, D, E, F.
  • Giai Điệu Sử Dụng Điệu Thức Mixolydian: Một giai điệu bắt đầu từ nốt G và sử dụng các nốt của điệu thức Mixolydian để tạo ra một cảm giác tươi sáng nhưng không ổn định.

Thang Âm Thứ (Tự Nhiên) A (A Minor Scale)

  • Điệu thức Thứ Tự Nhiên A thoát thai từ Thang âm Trưởng C và bắt đâu từ nốt A
  • Thang âm - Điệu thức Thứ Tự Nhiên sẽ là : A, B, C, D, E, F, G
  • Giai Điệu Sử Dụng Điệu Thức Aeolian: Một giai điệu bắt đầu từ nốt A và sử dụng các nốt của điệu thức Aeolian để tạo ra một cảm giác buồn và u tối.

Kết Luận

Thang âm, điệu thức và giai điệu là ba yếu tố cơ bản trong âm nhạc, mỗi yếu tố có vai trò và chức năng riêng nhưng luôn tương tác và hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên các tác phẩm âm nhạc phong phú và đa dạng. Thang âm cung cấp nền tảng cơ bản, điệu thức mang lại sự biến đổi và phong phú, còn giai điệu là sự biểu hiện sáng tạo của các yếu tố này. Sự hiểu biết và khai thác đúng đắn các mối quan hệ này giúp nhạc sĩ tạo ra những tác phẩm âm nhạc phong phú, đa dạng và đầy cảm xúc.

Subsections of 12 Tương quan giữa Thang âm - Điệu thức - Giai điệu

Thực hành

13 Đọc Nhạc Bản

Tác giả : Ngô Càn Chiếu
17-02-2025

1. Cách Đọc Bản Nhạc Cơ Bản

Đọc bản nhạc là kỹ năng quan trọng giúp bạn hiểu và thực hiện âm nhạc một cách chính xác. Dưới đây là cách đọc bản nhạc cơ bản:

1.1 Kiểm tra thông tin cơ bản

  • Thang âm: Xác định thang âm của bản nhạc, chẳng hạn như C trưởng, G trưởng, A thứ, vv.
  • Nhịp điệu: Xem nhịp điệu của bản nhạc, chẳng hạn như 4/4 (bốn phách), 3/4 (ba phách), 6/8 (sáu phách), vv.

1.2 Kiểm tra giá trị nốt nhạc

  • Đọc các giá trị nốt nhạc trên bản nhạc. Các giá trị thông thường bao gồm nốt tròn, nốt trắng, nốt đen, nốt tám, vv.
  • Xem các dấu nhịp để xác định thời gian của mỗi nốt.

1.3 Đọc giai điệu

  • Xác định nốt nhạc mở đầu và bắt đầu từ đó. Đọc nốt từ trái qua phải.
  • Lưu ý mỗi nốt nhạc đứng trên một dòng hoặc khoảng trắng giữa các dòng tương ứng với một dây trên nhạc cụ.

1.4 Đọc nốt nhạc

  • Đọc dấu nốt như nốt đen, nốt trắng, nốt tám… theo giá trị giới thiệu ở bước 1.2.
  • Lưu ý nếu có dấu nối giữa các nốt để hiểu cách chơi liên tục hoặc mượt mà.

1.5 Đọc dấu hiệu biểu cảm

  • Các dấu hiệu biểu cảm trong âm nhạc là những ký hiệu và chỉ dẫn được thêm vào bản nhạc để hướng dẫn người chơi hoặc người đọc về cách biểu diễn âm nhạc để tạo ra cảm xúc, tình cảm và tạo sự biểu cảm đúng ý của tác giả.

1.6 Kiểm tra dấu phụ

  • Xem xét các dấu phụ như dấu nhịp, dấu thăng (#), dấu giảm (b), và dấu bình (♮) để biết khi cần thay đổi nốt nhạc.

2. Luyện Tập Đọc Bản Nhạc

2.1 Luyện tập đọc bản nhạc

  • Bắt đầu bằng việc đọc những bản nhạc đơn giản với ít nốt và ít dấu hiệu nhịp điệu.
  • Dần dần, bạn có thể thử đọc những bản nhạc phức tạp hơn.

2.2 Điều chỉnh tốc độ

  • Đọc bản nhạc ở một tốc độ chậm ban đầu để bạn có thời gian để nhận diện nốt và dấu hiệu.
  • Sau đó, tăng dần tốc độ để rèn luyện kỹ năng đọc nhanh hơn.

2.3 Thực hiện và luyện tập

  • Chơi bản nhạc trên nhạc cụ của bạn hoặc hát nó nếu đó là ca khúc. Luyện tập để đảm bảo bạn thực hiện nốt và thời gian đúng.
  • Khi chơi nhạc cụ, lắng nghe và cảm nhận âm thanh để chơi nhạc một cách tự nhiên và biểu cảm hơn.

2.4 Tóm tắt và biểu diễn

  • Sau khi bạn đã hiểu và luyện tập bản nhạc, biểu diễn nó trước công chúng hoặc ghi âm nếu bạn muốn tự kiểm tra sự tiến bộ của mình.

3. Phát Triển Kỹ Năng Đọc Nhạc

3.1 Đọc Bản Nhạc Thường Xuyên

  • Luyện tập đọc bản nhạc mỗi ngày để cải thiện kỹ năng nhận biết nốt và dấu hiệu nhạc lý.
  • Chia bản nhạc thành các đoạn nhạc nhỏ và đọc từng đoạn một.

3.2 Luyện Tập Đọc Nhanh

  • Luyện tập đọc bản nhạc nhanh hơn để cải thiện khả năng đọc nhanh và chính xác.
  • Sử dụng các ứng dụng và trang web cung cấp bản nhạc trực tuyến để luyện tập.

3.3 Thực Hành Chơi Nhạc Cụ

  • Sử dụng kiến thức nhạc lý để thực hành chơi nhạc cụ.
  • Chơi các bản nhạc đơn giản và theo dõi nốt nhạc trên khuông nhạc.

3.4 Luyện Tập Hợp Âm Và Quãng

  • Luyện tập chơi các hợp âm và quãng theo các thang âm khác nhau.

3.5 Thực Hành Nhịp Điệu

  • Sử dụng máy gõ nhịp để luyện tập nhịp điệu và thời gian.
  • Chơi các giai điệu và nhịp điệu đơn giản để cải thiện khả năng nhịp.

3.6 Học Từ Người Khác

  • Tham gia các lớp học nhạc lý hoặc tham gia cộng đồng nhạc sĩ để học hỏi từ người khác.

3.7 Ghi Âm Và Tự Đánh Giá

  • Ghi âm bản nhạc hoặc bài hát của bạn và tự đánh giá để xem bạn đã thể hiện như thế nào và cần cải thiện điểm gì.

3.8 Nghiên Cứu Thêm

  • Đọc nhiều sách về nhạc lý, tham gia các khóa học trực tuyến, và tìm hiểu thêm về các khái niệm phức tạp hơn.

3.9 Tạo Thử Thách Cho Bản Thân

  • Đặt ra mục tiêu thực hành nhạc lý hàng ngày hoặc thử thách mình với việc đọc và chơi bản nhạc mới.

Nhớ rằng, sự phát triển trong âm nhạc cần thời gian và nỗ lực.

Subsections of 13 Đọc Nhạc Bản

Thực hành